Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6048/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Piaggio Việt Nam. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 202110.CV-TCHQ ngày 22/10/2021 của Công ty TNHH Piaggio Việt Nam (Công ty) về vướng mắc về chính sách thuế, trị giá tính thuế và thủ tục hải quan khi tiêu hủy, sơ hủy nguyên vật liệu nhập khẩu, phế liệu, phế phẩm, thành phẩm sản xuất xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc sơ hủy hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm: “đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.”
Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP quy định: “đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, sản phẩm sản xuất, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình sản xuất được phép tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy theo quy định pháp luật hải quan được miễn thuế nhập khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu nhưng không sử dụng hoặc hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất nhưng không xuất khẩu sản phẩm thì không được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế phải đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới, trừ trường hợp làm quà biếu, quà tặng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Nghị định số 18/2021/NĐ-CP chỉ quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để SXXK được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy. Nghị định số 18/2021/NĐ-CP không quy định miễn thuế đối với trường hợp sơ hủy hàng hóa nhập khẩu để SXXK. Do đó, trường hợp Công ty sơ hủy nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm SXXK để bán vào nội địa thì không thuộc các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu.
2. Về việc kê khai, tính thuế
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Điều 72 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục xử lý phế liệu, phế phẩm tiêu thụ nội địa;
Căn cứ khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty sơ hủy nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm sản xuất xuất khẩu để bán vào nội địa thì phải đăng ký tờ khai hải quan thay đổi mục đích sử dụng, kê khai, nộp thuế đối với lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất ra sản phẩm sơ hủy. Trị giá hải quan do doanh nghiệp tự khai báo quy định tại điểm b.3 khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC.
a) Về mã HS và thuế suất: Công ty khai báo mã số HS và thuế suất của nguyên liệu, vật tư nhập khẩu ban đầu.
b) Về việc quản lý và theo dõi lượng nguyên vật liệu nhập khẩu theo mã loại hình E31. Đối với hàng hóa sơ hủy không được miễn thuế, đã kê khai nộp thuế trên tờ khai thay đổi mục đích sử dụng. Do đó, không phải đưa vào báo cáo quyết toán. Đối với trường hợp tiêu hủy được miễn thuế nhập khẩu, phải đưa vào báo cáo quyết toán. Tổ chức, cá nhân phải có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phương án tiêu hủy nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, phế liệu, phế phẩm, trong đó nêu rõ hình thức, địa điểm tiêu hủy. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, điểm d khoản 3 Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 42 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với trường hợp tiêu hủy nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam.
c) Về việc phân bổ giá bán: Trị giá tính thuế đối với nguyên liệu, vật tư được sử dụng để sản xuất thành phẩm, bán thành phẩm phải sơ hủy để bán vào nội địa do doanh nghiệp tự khai báo quy định tại điểm b.3 khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC. Do đó, không phát sinh vướng mắc về việc phân bổ giá bán vào thị trường nội địa đối với phế liệu thu được sau khi tiêu hủy.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Piaggio Việt Nam được biết./.
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4797/TCHQ-GSQL năm 2020 về nhập khẩu phế liệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3469/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4783/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1194/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa bị thiệt hại do hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2333/TCHQ-TXNK năm 2022 về phân bổ trị giá của phần mềm điều khiển, vận hành nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4835/TCHQ-GSQL năm 2022 về giám sát tiêu hủy phế liệu, phế phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 552/TCHQ-GSQL năm 2023 về tăng cường kiểm soát, giám sát thực hiện tiêu hủy với phế liệu tồn đọng tại cảng biển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 9Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4797/TCHQ-GSQL năm 2020 về nhập khẩu phế liệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3469/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 4783/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 1194/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa bị thiệt hại do hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 2333/TCHQ-TXNK năm 2022 về phân bổ trị giá của phần mềm điều khiển, vận hành nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 4835/TCHQ-GSQL năm 2022 về giám sát tiêu hủy phế liệu, phế phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 552/TCHQ-GSQL năm 2023 về tăng cường kiểm soát, giám sát thực hiện tiêu hủy với phế liệu tồn đọng tại cảng biển do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6048/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế, trị giá tính thuế và thủ tục hải quan khi tiêu hủy, sơ hủy nguyên vật liệu nhập khẩu, phế liệu, phế phẩm, thành phẩm sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6048/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra