Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3705/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2992/CT-NVDTPC ngày 17/4/2020 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định về thuế suất như sau:
“Điều 8. Thuế suất
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu,
....
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”
2. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT quy định về thuế suất như sau:
Thuế suất thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
...Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
...”
3. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn về thuế suất như sau:
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan…”
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai tại công văn số 2992/CT-NVDTPC, Tổng cục Thuế thống nhất với quan điểm xử lý của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai tại công văn số 2992/CT-NVDTPC cụ thể: Trường hợp Công ty TNHH Nghệ Thuật Trường Thành thực hiện bản vẽ tranh đồ họa dưới dạng file dữ liệu điện tử PSD bằng phần mềm Photoshop (trên nền tảng từ bản phác thảo tranh chì do Công ty cổ phân Bihou (ở Nhật bản cung cấp) và sau đó gửi qua phương tiện điện tử cho Công ty Cổ phần Bihou (ở Nhật Bản) thuộc trường hợp xuất khẩu dịch vụ, sản phẩm được sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam (tiêu dùng ngoài Việt Nam) được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và được khấu trừ, hoàn thuế nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai được biết.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10455/TXNK-CST năm 2020 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng mặt hàng dược liệu nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 3330/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3423/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5179/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1408/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2428/TCT-CS năm 2021 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2701/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3309/TCT-CS năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1815/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 10455/TXNK-CST năm 2020 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng mặt hàng dược liệu nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 3330/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3423/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5179/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1408/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2428/TCT-CS năm 2021 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2701/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3309/TCT-CS năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1815/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3705/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3705/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/09/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra