- 1Thông tư liên tịch 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng do Bộ Công an và Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36603/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng
(Địa chỉ: 231 Đường Nguyễn Trãi, Phường Thượng Định, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, MST:0100100625)
Trả lời công văn số 486/CV-CSSV theo phiếu chuyển số 216/PC-TCT hỏi về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
+ Tại Khoản 2 Điều 1 bổ sung Khoản 3a Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
"Điều 1.
2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
“3a.
…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
- Căn cứ Thông tư số 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
+ Tại Điểm a Khoản 18 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
a) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh theo Danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an ban hành.
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT phải là các sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện, bao bì chuyên dùng để lắp ráp, bảo quản sản phẩm hoàn chỉnh
Trường hợp vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh phải sửa chữa thì dịch vụ sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghiệp của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
…"
- Căn cứ vào Khoản 1 Thông tư liên tịch của Bộ Công an - Bộ Tài chính số 07/2000/TTLT-BCA-BTC ngày 10/4/2000 hướng dẫn danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng.
"Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:
1. Danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng sản xuất trong nước gồm:
a) Vũ khí, khí tài chuyên dùng do các doanh nghiệp, các đơn vị (gọi chung là cơ sở) thuộc Bộ Công an sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trong nước chuyên dùng phục vụ an ninh (kể cả sản phẩm cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng) quy định tại Biểu phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Vũ khí, khí tài chuyên dùng do các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng sản xuất theo quy định tại Thông tư liên tịch Quốc phòng - Tài chính số 2395/1999/TTLT-BQP-BTC ngày 21/8/1999 cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Công an để phục vụ nhiệm vụ an ninh.
Các vũ khí, khí tài quy định tại điểm a, điểm b trên đây bao gồm sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện, phụ kiện, bao bì chuyên dụng để lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh."
- Căn cứ vào Danh mục vũ khí, khí tài sản xuất, sửa chữa trong nước chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế GTGT (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2000/TTLT-BCA-BTC ngày 10/4/2000 của Bộ Công an - Bộ Tài chính)
Căn cứ vào các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Đối với sản phẩm như: Lốp máy kéo, lốp chuyên dụng dùng cho xe tuốt lúa; Đệm cao su dùng cho con Bò nằm bán cho các đơn vị như Công ty TNHH MTV Bò sữa Việt Nam (Vinamilk), TH True milk thì các sản phẩm này không thuộc máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC. Do đó, Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, không phân biệt Công ty có thuộc đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an hay không.
2. Đối với sản phẩm như: Lốp máy bay chiến đấu SU30, lốp máy bay L39 dùng cho luyện tập chiến đấu; Lốp ô tô bán cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng dùng để kéo pháo, chở quân chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng thì:
- Trường hợp Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng là cơ sở thuộc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng thì Công ty không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
- Trường hợp Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng không phải là cơ sở thuộc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng thì Công ty phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 28236/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31298/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3384/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 36601/CT-HTr năm 2016 về thuế giá trị gia tăng bán tài sản quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của cơ quan nhà nước do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 36602/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế khi điều chuyển tài sản cố định cho chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 39321/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 39316/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thuế giá trị gia tăng dịch vụ môi giới thương mại do Cục thuế thành phố Hà Nội đã ban hành
- 8Công văn 6989/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 40673/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư liên tịch 2395/1999/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng không chịu thuế Giá trị gia tăng do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng do Bộ Công an và Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 28236/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 31298/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3384/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 36601/CT-HTr năm 2016 về thuế giá trị gia tăng bán tài sản quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của cơ quan nhà nước do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 36602/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế khi điều chuyển tài sản cố định cho chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 39321/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 39316/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thuế giá trị gia tăng dịch vụ môi giới thương mại do Cục thuế thành phố Hà Nội đã ban hành
- 12Công văn 6989/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 40673/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 36603/CT-HTr năm 2016 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 36603/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực