BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2890/TCT-KK | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh An Giang
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 628/CT-KTr1 ngày 13/4/2017 của Cục Thuế tỉnh An Giang về việc vướng mắc trong giải quyết hoàn thuế GTGT đối với hồ sơ hoàn thuế của Công ty TNHH MTV Ý Thành Đạt. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
“1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài...
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu...
3. Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng...”
- Căn cứ Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Điều kiện và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng:
“1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài Khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh...”.
- Căn cứ Điều 7 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về áp dụng biện pháp nghiệp vụ hải quan đối với một số trường hợp rủi ro cao về thuế:
“1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm cung cấp thông tin Tờ khai hải quan và các thông tin có liên quan cho cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan theo Quy chế trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan hải quan và cơ quan thế. Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm về thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên Tờ khai hải quan theo quy định về pháp luật hải quan và pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp Tờ khai hải quan không có trên cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan cung cấp, cơ quan thuế có văn bản đề nghị cơ quan hải quan có liên quan cung cấp để có căn cứ giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nộp thuế...”.
Theo các quy định trên, một trong các Điều tiện giải quyết hoàn thuế GTGT của hàng hóa xuất khẩu là tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của tờ khai hải quan và các phụ lục đính kèm tờ khai hải quan (nếu có).
Trường hợp cơ quan thuế chưa rõ thông tin pháp lý nào thuộc tờ khai hải quan đã làm xong thủ tục hải quan thì cơ quan thuế tham vấn cơ quan hải quan để xác nhận thông tin về hàng hóa thực xuất hay không, làm căn cứ giải quyết hoàn thuế theo đúng quy định.
Hồ sơ hoàn đã được cơ quan thuế giải quyết và có thông báo thuộc trường hợp không được hoàn thuế thì hồ sơ hoàn thuế đó đã được kết thúc các bước công việc trong quy trình hoàn thuế tại cơ quan thuế. Nếu sau đó người nộp thuế đáp ứng Điều kiện, thủ tục và có nhu cầu hoàn số thuế đã được thông báo không thuộc trường hợp được hoàn trước đây thì người nộp thuế nộp một bộ hồ sơ hoàn thuế mới với đầy đủ thông tin liên quan chứng minh đủ Điều kiện hoàn thuế. Cơ quan thuế cập nhật hồ sơ hoàn thuế mới trên ứng dụng theo dõi hồ sơ, phân hệ giải quyết hoàn thuế và giải quyết hoàn thuế theo đúng quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế hiện hành.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh An Giang được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2823/TCT-CS năm 2018 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3047/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3081/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2940/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5087/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2823/TCT-CS năm 2018 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3047/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3081/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2940/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5087/TCT-CS năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2890/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2890/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/07/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết