- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1694/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản doanh nghiệp chi mua bảo hiểm sức khỏe do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2713/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Li & Fung (Việt Nam) |
Trả lời văn thư số FNA2015/T03 ngày 09/03/2015 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2đ Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
“Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
...”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”.
+ Tại Khoản 2.37 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Tiết e, Điểm 2.2 và Điểm 2.31 Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn về thuế TNDN quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014):
“...”
“2.31. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
...
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
...”
Căn cứ công văn số 1694/BTC-CST ngày 03-02-2015 của Bộ Tài chính về chính sách thuế TNDN đối với khoản chi mua bảo hiểm sức khỏe,
Trường hợp Công ty trong năm 2014 có chi các khoản chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động như mua bảo hiểm sức khỏe (bao gồm bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe) nếu có hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp và tổng các khoản chi có tính chất phúc lợi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm 2014 thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (nếu hóa đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt).
Người lao động là nhân viên Công ty nhận được khoản thu nhập nêu trên phải tính vào thu nhập chịu thuế để kê khai nộp thuế TNCN theo quy định. Trường hợp Hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN thì khoản thuế TNCN nộp thay cho người lao động Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2697/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1502/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1345/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10168/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10179/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9408/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3533/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 10Công văn 10203/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2938/CT-TTHT năm 2013 về chi phí khám sức khỏe định kỳ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2326/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3279/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3076/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 3083/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1694/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản doanh nghiệp chi mua bảo hiểm sức khỏe do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2697/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1502/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế đối với Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1345/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10168/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10179/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 9408/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3533/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 14Công văn 10203/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2938/CT-TTHT năm 2013 về chi phí khám sức khỏe định kỳ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 2326/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 3279/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 3076/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 3083/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2713/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2713/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực