Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2593/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
Trả lời công văn số 1398/CT-TTr1 ngày 30/3/2015 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đề nghị hướng dẫn chính sách thuế TNDN đối với Công ty cổ phần Amata Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 9 Nghị định 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ quy định:
“1- Công ty phát triển hạ tầng có các quyền:
b) Cho các doanh nghiệp nói tại Điều 3 của Quy chế này thuê lại đất đã được xây dựng xong cơ sở hạ tầng; cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong Khu công nghiệp;
c) Kinh doanh các dịch vụ trong Khu công nghiệp phù hợp với Giấy phép và Điều lệ Công ty;”
- Tại khoản 3, khoản 4 Điều 46 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định:
“3. 10% đối với dự án có một trong các tiêu chuẩn sau:
d) Doanh nghiệp phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; Doanh nghiệp chế xuất;
4. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:
a) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi nêu tại Điều này được áp dụng trong suốt thời hạn thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;”
- Tại khoản 3, Điều 48 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định:
“Điều 48. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
3. Các dự án nêu tại khoản 3 Điều 46 Nghị định này và các dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo, trừ những dự án được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 8 năm.”
- Tại khoản 2, Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định về ưu đãi đầu tư mở rộng:
“Điều 36. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau:
2. Được miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
- Tại điểm 31 mục V Danh mục B-Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định: “31. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.”
- Tại khoản 20, Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế như sau:
20. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 20 như sau:
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đầu tư hoặc đã thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2009 - 2013, tính đến hết kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13 thì được hưởng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng theo quy định của Nghị định này cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.”
Về ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty CP Amata Việt Nam, Tổng cục Thuế đã có công văn số 2979/TCT-CS ngày 20/8/2012, công văn số 3563/TCT-CS ngày 28/10/2013 gửi Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
- Tại điểm 2 công văn số 2979/TCT-CS ngày 20/8/2012 hướng dẫn: “Từ năm 2007, Công ty được cấp Giấy chứng nhận đầu tư do BQL các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai cấp có ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và các tiện ích công cộng. Nếu Công ty TNHH Amata Việt Nam đáp ứng các điều kiện về ưu đãi thuế TNDN và phát sinh thu nhập từ việc kinh doanh các dịch vụ tiện ích công cộng thì hoạt động này được ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp nếu Công ty có phát sinh khoản thu nhập từ hoạt động bán nhà xưởng và nhà hàng kinh doanh của doanh nghiệp mà các hoạt động này không thuộc hoạt động kinh doanh cơ sở hạ tầng và dịch vụ tiện ích công cộng thì khoản thu nhập này phải tách riêng và kê khai nộp thuế TNDN, không hưởng ưu đãi thuế TNDN.”
- Tại công văn số 3563/TCT-CS ngày 28/10/2013 hướng dẫn: “Trên cơ sở quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, nội dung tại Giấy phép đầu tư số 1100/GP ngày 31/12/1994, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 472033000132 ngày 24/12/2012 và nội dung vướng mắc của Công ty. Đề nghị Cục Thuế báo cáo và đề xuất phương án giải quyết bằng văn bản. Trên cơ sở báo cáo và đề xuất của Cục Thuế, Tổng cục Thuế xem xét giải quyết theo thẩm quyền.”
Theo nội dung Cục Thuế tỉnh Đồng Nai báo cáo tại công văn số 1398/CT-TTr1 ngày 30/3/2015 như sau:
- Tại Giấy phép đầu tư số 1100/GP ngày 31/12/1994 của Ủy ban nhà nước hợp tác và đầu tư có nêu:
“Điều 2:
a) Công ty liên doanh có nhiệm vụ:
- Thiết kế, san lấp mặt bằng xây dựng hoàn chỉnh các công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng, tiện nghi, tiện ích công cộng, các nhà xưởng tiêu chuẩn, kho tàng, sân bãi, các công trình đảm bảo môi sinh, môi trường; phòng chống cháy, nổ cho toàn KCN Long Bình để:
+ Cho các nhà đầu tư thuê các lô đất trong KCN đã được xây dựng xong công trình kỹ thuật hạ tầng, cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong KCN.
Công ty liên doanh có nghĩa vụ nộp cho nhà nước Việt Nam:
+ Thuế lợi tức bằng 10% (mười phần trăm) lợi nhuận thu được trong 15 năm đầu và bằng 25% trong các năm tiếp theo.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm.
Công ty liên doanh được miễn thuế lợi tức trong 4 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo”
- Tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 472033000132 ngày 24/12/2012 của Ban quản lý Khu công nghiệp Đồng Nai có nêu:
“Điều 1: Nội dung đăng ký kinh doanh
+ Thiết kế, san lấp mặt bằng xây dựng hoàn chỉnh các công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng, tiện nghi, tiện ích công cộng, các nhà xưởng tiêu chuẩn, kho tàng, sân bãi, các công trình đảm bảo môi sinh, môi trường; phòng chống cháy, nổ cho toàn KCN Long Bình để: Cho các nhà đầu tư thuê các lô đất trong KCN đã được xây dựng xong công trình kỹ thuật hạ tầng, cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong KCN.
Điều 2: Nội dung dự án đầu tư:
- Đối với hoạt động kinh doanh diện tích 393.12 ha đầu tiên của KCN: Thuế TNDN hàng năm bằng 10% thu nhập chịu thuế; doanh nghiệp được miễn thuế TNDN trong 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.
+ Đối với hoạt động kinh doanh phần diện tích giai đoạn II mở rộng 101.56 ha của KCN: Thuế TNDN theo quy định hiện hành kể từ ngày 5/2/2008.
+ Đối với hoạt động kinh doanh của Khu thương mại, dịch vụ và nhà ở để bán và cho thuê với quy mô 19.19 ha tại phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai: Thuế TNDN theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư số 47122000050 ngày 21/8/2007 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp.
+ Đối với hoạt động kinh doanh của sàn giao dịch bất động sản tại khu thương mại Amata để phục vụ cho hoạt động kinh doanh BĐS của Công ty (gồm cho thuê đất đã được xây dựng hạ tầng trong KCN, cho thuê bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong KCN, cho thuê bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong KCN, xây dựng khu thương mại, dịch vụ và nhà ở để bán và cho thuê) và kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản: Thuế TNDN theo quy định hiện hành.”
Căn cứ các quy định nêu trên:
- Nếu Công ty cổ phần Amata Việt Nam thực tế có đáp ứng điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của pháp luật và Giấy phép đầu tư thì Công ty cổ phần Amata Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 10%, miễn thuế 4 năm và giảm 50% thuế TNDN phải nộp trong 4 năm tiếp theo) đối với thu nhập hoạt động kinh doanh của giai đoạn I của Khu công nghiệp.
- Nếu Công ty cổ phần Amata Việt Nam được cấp phép bổ sung từ năm 2007 trở đi đối với phần tích đất và ngành nghề bổ sung thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Nai căn cứ quy định của văn bản quy phạm pháp luật về thuế từng thời kỳ để xác định ưu đãi thuế TNDN theo diện đầu tư mở rộng đối với Công ty cổ phần Amata Việt Nam cho phù hợp quy định.
- Đối với hoạt động kinh doanh của sàn giao dịch bất động sản tại Khu thương mại Amata để phục vụ cho hoạt động kinh doanh bất động sản của Công ty (gồm cho thuê đất đã được xây dựng hạ tầng trong Khu công nghiệp, cho thuê bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong Khu công nghiệp, cho thuê bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong Khu công nghiệp, xây dựng khu thương mại, dịch vụ và nhà ở để bán và cho thuê) và kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản: Thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Nai căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định. Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2516/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2536/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2726/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2812/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Nghị định 192-CP năm 1994 ban hành Quy chế khu công nghiệp
- 4Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 5Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 6Công văn 3563/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 8Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 9Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 10Công văn 2516/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2536/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2726/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2812/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2593/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2593/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra