Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Cần Thơ; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 927/CV-TCKT ngày 8106/2015 của Công ty cổ phần Nam Việt, công văn số 40/CT-TTHT ngày 11/02/2015 và công văn số 27/CT-TTHT ngày 29/01/2015 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ, công văn số 021CV.2015/SWF-TCT ngày 02/02/2015 của Công ty TNHH XNK Tây Nam, công văn số 10/CV - Cty ngày 09/2/2015 của Công ty TNHH SX&TM Nguyệt Trang nêu vướng mắc về thuế GTGT mặt hàng bột cá, mỡ cá tra đã chín. Sau khi nhận được ý kiến của Cục Chăn nuôi (Bộ NN&PTNT) tại công văn số 534/CN-TĂCN ngày 12/5/2015, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 3, khoản 7 điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT 5% quy định:
"3. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định của pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuôi.
7. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thuỷ sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%".
- Ngày 29/5/2014, Bộ Tài chính đã có công văn số 7062/BTC-TCT hướng dẫn cụ thể về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản và Tổng cục Thuế đã có công văn số 222/TCT-CS ngày 20/1/2015 hướng dẫn về thuế GTGT mặt hàng thức ăn chăn nuôi (bản photo công văn kèm theo
- Tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT theo Nghị định số 12/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
"2.Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;..."
Căn cứ công văn số 534/CN-TĂCN ngày 12/5/2015 của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nêu: "Mỡ cá là nguyên liệu được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như dùng trong thực phẩm, trong thức ăn chăn nuôi hay trong công nghiệp. Do vậy, để xác định một sản phẩm mỡ cá tra có phải là thức ăn chăn nuôi hay không thì đơn vị sản xuất phải đăng ký lưu hành sản phẩm tới cơ quan quản lý chuyên ngành (Cục chăn nuôi) của Bộ NN&PTNT theo quy định tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ ban hành quyết định công nhận sản phẩm là thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam".
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, mặt hàng mỡ cá tươi chưa chế biến là phụ phẩm của quá trình giết mổ cá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu thương mại theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 4 và khoản 5 điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Đối với trường hợp mỡ cá là sản phẩm đã qua chế biến và để xác định mỡ cá có phải là thức ăn chăn nuôi hay không, đề nghị Công ty sản xuất sản phẩm gửi hồ sơ đăng ký lưu hành sản phẩm tới cơ quan quản lý chuyên ngành (Cục Chăn nuôi -Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) theo quy định tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014, nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ ban hành quyết định công nhận sản phẩm là thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, khi đó sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Bột cá dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thuỷ sản và thức ăn cho vật nuôi được định danh cụ thể tại khoản 1 điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế và các công ty được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2399/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2463/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2465/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2537/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2599/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2612/TCT-KK năm 2015 về khai, nộp khoản thu do nhượng bán vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2546/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2575/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 222/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2399/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2463/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2465/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2537/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2599/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2612/TCT-KK năm 2015 về khai, nộp khoản thu do nhượng bán vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2546/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2575/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2592/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra