BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7062/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Tài chính nhận được công văn và phản ánh của một số Cục thuế về việc áp dụng Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại. Về vấn đề này, để thống nhất thực hiện, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:
“đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng”.
Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn nội dung trên như sau:
“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu”.
Tại khoản 7 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
“7. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%”.
Căn cứ các hướng dẫn trên, từ 1/1/2014, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường trước đây đã áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% và thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại cho doanh nghiệp, hợp tác thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Ví dụ các sản phẩm sau đây là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, thực phẩm tươi sống không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại:
1. Tôm nguyên liệu (chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường) - làm sạch - để nguyên con hoặc lặt đầu, bóc vỏ (xẻ lưng, rút tim…), cắt bụng, ép duỗi thẳng - xếp vào vỉ - hút chân không - đông lạnh.
2. Mực tươi - làm sạch - phân loại - cắt khúc, xếp khuôn - cấp đông - đóng gói - xuất bán.
3. Cá file; tôm, cá cấp đông.
4. Hạt điều tươi - phơi - hạt điều khô - sàng, hấp, cắt tách - sấy khô - bóc vỏ lụa - hun trùng - đóng thùng.
5. Lúa (thóc) xay xát ra gạo - gạo đã qua công đoạn đánh bóng.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và tổ chức thông báo đến từng doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn được biết và thực hiện thống nhất; quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế để được giải quyết, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC DOANH NGHIỆP NHẬN CÔNG VĂN SỐ: 7062/BTC-TCT NGÀY 29/5/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.
STT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ |
1 | Công ty 1 TV CBTPXK Vạn Đức Tiền Giang | ấp Đông Hòa, xã Song Thuận, huyên Châu Thành, Tiền Giang. |
2 | Công ty Cổ phần TM DV Đồng Tháp | ấp An Hòa, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, Đồng Tháp. |
3 | Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Đại Minh Nguyễn | Số 872/13, KP Tân Long, P. Tân Đồng Hiệp, xã Dĩ An, Bình Dương. |
4 | Công ty TNHH TM và DV Thành Tín | 383 Bạch Đằng, Phường 9, TP. Sóc Trăng, Sóc Trăng. |
5 | Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Huynh Đệ | 13/31 Đại lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, thị xã Dĩ An, Bình Dương. |
6 | Công ty Cổ phần Thủy sản Việt Phú | Lô 34-36, Khu Công nghiệp Mỹ Tho, xã Trung An, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang. |
7 | Công ty TNHH Đình Thái | Số 578, ấp Đông An, thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, Kiên Giang. |
8 | Công ty Cổ phẩn thực phẩm Hương Quê Việt | ấp Phú Lợi, xã Phú Kiết, huyện Chợ Gạo, Tiền Giang. |
- 1Công văn 2199/BCT-TC năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi là sản phẩm trồng trọt do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 5904/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3158/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3165/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2199/BCT-TC năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi là sản phẩm trồng trọt do Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 5904/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7193/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với mủ cao su do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3158/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3165/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10315/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu theo Thông tư 219/2013/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7062/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực