Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2559/CT-TTHT | Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Trước Sông TML
Địa chỉ: Phòng 15.4 Tòa nhà IPC, 1489 Nguyễn Văn Linh, P.Tân Phong, Q.7
MST: 0312358626
Trả lời văn bản số RF/CV/CTHCM - 18022016 ngày 18/02/2016 của Công ty về ủy quyền ký chứng từ thanh toán, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 142, Điều 143 và Điều 144 Bộ luật Dân Sự số 33/2005/QH31 ngày 14/6/2005 Quốc Hội quy định về Bộ luật Dân Sự:
“Điều 142. Đại diện theo ủy quyền
1. Đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện.
2. Hình thức ủy quyền do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc ủy quyền phải được lập thành văn bản.
Điều 143. Người đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân có thể ủy quyền cho người khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Điều 144. Phạm vi đại diện
1. Người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác lập theo sự ủy quyền.
3. Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.
4. Người đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.
5. Người đại diện không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.
Căn cứ điều 20 Mục 1 Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 quy định về ký chứng từ kế toán
“1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chúng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.”.
Về việc ủy quyền ký duyệt trên chứng từ kế toán, đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên để thực hiện.
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6123/CT-TTHT năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8892/CT-TTHT năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 11803/CT-TTHT năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3039/CT-TTHT năm 2016 về chứng từ thanh toán qua Ngân hàng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8207/VPCP-KTN năm 2016 ủy quyền ký báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 8233/CT-TTHT năm 2016 về ủy quyền ký chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 52817/CT-TTHT năm 2016 vướng mắc đối với chứng từ khi thanh toán qua ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Công văn 6123/CT-TTHT năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8892/CT-TTHT năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 11803/CT-TTHT năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3039/CT-TTHT năm 2016 về chứng từ thanh toán qua Ngân hàng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8207/VPCP-KTN năm 2016 ủy quyền ký báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 8233/CT-TTHT năm 2016 về ủy quyền ký chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 52817/CT-TTHT năm 2016 vướng mắc đối với chứng từ khi thanh toán qua ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2559/CT-TTHT năm 2016 về ủy quyền ký chứng từ thanh toán do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2559/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/03/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra