Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2035/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế nhận được văn bản vướng mắc của một số Cục Thuế phản ánh về khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan đến hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo hướng dẫn tại Điểm c.8 Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Liên quan đến khai bổ sung hồ sơ khai thuế, ngày 02/10/2014 Tổng cục Thuế đã có công văn số 4281/TCT-KK về việc hoàn thuế giá trị gia tăng; công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 về việc hướng dẫn một số vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Căn cứ các quy định và theo hướng dẫn tại các công văn nêu trên thì:
- Trường hợp người nộp thuế có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT, đã khai số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trong kỳ vào chỉ tiêu chuyển khấu trừ kỳ sau (chỉ tiêu 43 “Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau” trên tờ khai 01/GTGT hoặc chỉ tiêu 32 “Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau” trên tờ khai 02/GTGT) và không khai (hoặc đã khai) chỉ tiêu đề nghị hoàn thuế (chỉ tiêu 42 “Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn” trên tờ khai 01/GTGT hoặc chỉ tiêu 30 “Thuế GTGT đầu vào còn lại của dự án đầu tư đề nghị hoàn” trên tờ khai 02/GTGT) của tờ khai thuế GTGT chính thức của kỳ tính thuế đã nộp cho cơ quan thuế; đồng thời đã kết chuyển số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ tính thuế trước vào chỉ tiêu thuế khấu trừ kỳ trước chuyển sang (chỉ tiêu 22 “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang” trên tờ khai 01/GTGT hoặc chỉ tiêu 21 “Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang” trên tờ khai 02/GTGT) trên tờ khai chính thức của kỳ tính thuế tiếp theo thì không được khai bổ sung làm tăng chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai bổ sung của kỳ tính thuế đó.
- Trường hợp chưa đến thời hạn khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo, người nộp thuế chưa nộp hồ sơ khai thuế để đưa số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau của kỳ tính thuế trước sang chỉ tiêu số thuế khấu trừ kỳ trước chuyển sang trên tờ khai chính thức của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế thì được khai bổ sung tăng chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai bổ sung của kỳ tính thuế đó. Trường hợp này cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế khai bổ sung điều chỉnh tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn (chỉ tiêu số 42- “Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn” trên tờ khai 01/GTGT hoặc chỉ tiêu số 30 - “Thuế giá trị gia tăng đầu vào còn lại của dự án đầu tư đề nghị hoàn” trên tờ khai 02/GTGT) của kỳ tính thuế trước; đồng thời người nộp thuế khai số thuế giá trị gia tăng điều chỉnh giảm của kỳ tính thuế trước tương ứng với số thuế đề nghị hoàn tăng thêm vào chỉ tiêu số 37 - “Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai chính thức mẫu số 01/GTGT hoặc chỉ tiêu 27 - “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước” trên tờ khai chính thức mẫu số 02/GTGT của kỳ tính thuế tiếp theo, người nộp thuế không được điều chỉnh vào chỉ tiêu 22 “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang” trên tờ khai chính thức mẫu số 01/GTGT hoặc chỉ tiêu 21 “Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang” trên tờ khai chính thức mẫu số 02/GTGT của kỳ tính thuế tiếp theo.
Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn người nộp thuế kê khai bổ sung và đề nghị hoàn thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4928/TCT-CS năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thực hiện dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1711/TCT-KK năm 2016 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2024/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 7150/TCHQ-PC năm 2016 áp dụng thời hạn khai bổ sung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1033/GSQL-GQ1 năm 2016 về khai bổ sung lô hàng thuốc thú y Vetrimoxin 50 Matrix do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 883/TXNK-PL năm 2017 về mã số và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 4278/TCT-KK năm 2017 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng để hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Quyết định 2715/QĐ-BTC năm 2017 về triển khai tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân điện tử đối với cá nhân cho thuê tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1211/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 987/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4281/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4928/TCT-CS năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thực hiện dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1711/TCT-KK năm 2016 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2024/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 7150/TCHQ-PC năm 2016 áp dụng thời hạn khai bổ sung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1033/GSQL-GQ1 năm 2016 về khai bổ sung lô hàng thuốc thú y Vetrimoxin 50 Matrix do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 883/TXNK-PL năm 2017 về mã số và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 4278/TCT-KK năm 2017 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng để hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Quyết định 2715/QĐ-BTC năm 2017 về triển khai tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân điện tử đối với cá nhân cho thuê tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 1211/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 987/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2035/TCT-KK năm 2016 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng để hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2035/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra