- 1Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 10/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 19/2020/TT-BCT về sửa đổi các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ Công thương ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1890/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP Hà Nội.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 733/HQHN-GSQL ngày 18/3/2021 của Cục Hải quan TP Hà Nội vướng mắc C/O. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc khai tiêu chí xuất xứ “SP” trên C/O mẫu D số tham chiếu 25492 cấp ngày 9/10/2020:
Căn cứ Điều 4 Phụ lục I Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 3/10/2016 của Bộ Công Thương và Phụ lục I Thông tư số 10/2019/TT-BCT ngày 22/7/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương thì các mã HS khai báo trên C/O và tờ khai không thuộc các trường hợp phải khai báo theo tiêu chí xuất xứ “SP”, cụ thể:
- Mã HS 8402.19 trên C/O khai báo tiêu chí xuất xứ RVC40 hoặc CTSH.
- Mã HS 8537.10 trên C/O khai báo tiêu chí xuất xứ RVC40 hoặc CTC.
- Mã HS 8516.29 trên tờ khai khai báo tiêu chí xuất xứ RVC40 hoặc CTH hoặc RVC35 CTSH.
Vì vậy, việc khai báo tiêu chí “SP” trên C/O mẫu D nêu trên là không đúng quy định tại Điều 4 Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 3/10/2016 của Bộ Công Thương và Phụ lục I Thông tư số 10/2019/TT-BCT ngày 22/7/2019 của Bộ Công Thương.
2. Về thủ tục từ chối C/O mẫu D:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ Công Thương và khoản 2 Điều 22 Thông tư số 38/20218/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì đối với trường hợp từ chối C/O mẫu D, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục thực hiện thủ tục từ chối theo quy định và gửi trả lại C/O cho người khai hải quan để người khai hải quan liên hệ với cơ quan, tổ chức hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để sửa đổi hoặc cấp C/O mới.
3. Về việc khai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu theo loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ:
Đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ có tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ khai xuất xứ hàng hóa theo cấu trúc “#&KXĐ” thì khi khai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu, tại chỉ tiêu “Mã nước xuất xứ” trên tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ khai là “ZZ”.
Việc ghi nhãn đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ không xác định xuất xứ, đề nghị Cục Hải quan TP Hà Nội hướng dẫn doanh nghiệp liên hệ với Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP Hà Nội được biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 10/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 19/2020/TT-BCT về sửa đổi các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 6220/TCHQ-GSQL năm 2020 về vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 7659/TCHQ-GSQL năm 2020 về vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 466/TCHQ-GSQL năm 2021 vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1890/TCHQ-GSQL năm 2021 vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1890/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết