- 1Công văn số 11684/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 3Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 4Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 6Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 8Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1847/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai
Tổng cục Thuế nhận công văn số 711/CT-KT3 ngày 25/01/2016 (kèm theo công văn số 158/CT-KT3 ngày 11/01/2016) của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm 2.1 Khoản 2 Mục I Phần B Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 quy định:
“2- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi cụ thể như sau:
2.1- Thuế suất 25% đối với dự án đầu tư vào ngành, nghề quy định tại Danh Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ;”
- Tại Tiết a Điểm 1.1.2 Khoản 1 Mục II Phần B Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính quy định:
“1.1.2- Thời gian và mức miễn thuế, giảm thuế:
a- Được miễn hai năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho hai năm tiếp theo đối với dự án đáp ứng một Điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;”
- Tại Điều 15 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 quy định Điều kiện ưu đãi đầu tư:
“Điều 15. Điều kiện ưu đãi đầu tư
Dự án đầu tư đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây được ưu đãi đầu tư:
1. Đầu tư vào các ngành, nghề quy định tại Danh Mục A phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Dự án đầu tư thuộc mọi lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là:
a) ở đô thị loại 1 và loại 2: 100 người;
b) ở địa bàn thuộc Danh Mục B hoặc Danh Mục C phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 20 người;
c) ở địa bàn khác: 50 người”
- Tại Khoản 12 Mục VII Danh Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/03/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh Mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 quy định:
“12- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Đầu tư sản xuất, chế biến trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp.”
- Tại Khoản 1 Điều 26 Chương 4 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002 về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần (có hiệu lực thi hành từ năm 2002 đến năm 2003) quy định:
“Điều 26. Chính sách đối với doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước như đối với doanh nghiệp thành lập mới mà không cần phải làm thủ tục cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư.”
- Tại Điểm 5.1.2 và Điểm 6.1.1 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính quy định:
“5.1.2- Tiết 1.4, Điểm 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1.4- Thuế suất 15% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn C; cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp.””
“6.1.1 - Bổ sung thêm Tiết 1.13 với nội dung như sau:
“1.13. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu công nghiệp, Khu chế xuất được miễn thuế, giảm thuế như sau:
…
b- Miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với: cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu công nghiệp;”
- Tại Khoản 2 Điều 50 Chương VII Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“2. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư và các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp, các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại...”
- Ngoài ra tại Điểm 5 công văn số 11684/BTC-TCT ngày 16/09/2005 của Bộ Tài chính đã hướng dẫn cụ thể việc chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN bao gồm thuế suất thuế TNDN và thời gian miễn, giảm thuế.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Nai căn cứ các quy định nêu trên và thực tế đáp ứng của Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai để xác định việc chuyển tiếp ưu đãi thuế TNDN đối với trường hợp cho phù hợp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 325/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 671/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1706/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1873/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1618/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực trồng trọt, khai thác, chế biến cây cao su do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1874/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1882/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3251/TCT-CS năm 2016 về xác định tỷ lệ phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 71/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1517/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế Giá trị gia tăng đối với giai đoạn chuyển đổi từ chi nhánh thành Công ty do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1330/TCT-CS năm 2023 về xác định ưu đãi khi tăng vốn của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 11684/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 3Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 4Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 6Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 8Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 325/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 671/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1706/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1873/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1618/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực trồng trọt, khai thác, chế biến cây cao su do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1874/TCT-CS năm 2016 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1882/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 3251/TCT-CS năm 2016 về xác định tỷ lệ phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 71/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 1517/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế Giá trị gia tăng đối với giai đoạn chuyển đổi từ chi nhánh thành Công ty do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 1330/TCT-CS năm 2023 về xác định ưu đãi khi tăng vốn của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1847/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1847/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực