Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2470/CT-TTr ngày 10/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Long An về chính sách thuế TNDN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về hạch toán thu nhập để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm thuế TNDN.
- Tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 124/2008/NĐ - CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN quy định điêu kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp.”
- Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 của Quốc hội về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân hướng dẫn như sau:
“1. Doanh nghiệp, tổ chức phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh không được giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp không xác định được thu nhập của các hoạt động được giảm thuế, miễn thuế thì thu nhập để tính số thuế được giảm thuế, miễn thuế được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh thu của hoạt động được giảm thuế, miễn thuế với tổng doanh thu của doanh nghiệp, tổ chức trong năm 2012.”
Căn cứ các quy định và theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Long An tại công văn số 2470/CT - TTr nêu trên, Công ty CP Xây lắp Cơ khí và Lương thực thực phẩm đã xác định được doanh thu, giá vốn và chi phí bán hàng của từng hoạt động; các khoản chi phí.chung thực hiện phân bổ cho từng hoạt động theo doanh thu thì Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Long An nêu tại công văn số 2470/CT - TTr nêu trên: Công ty đủ cơ sở để xác định riêng thu nhập của từng hoạt động làm căn cứ tính giảm thuế TNDN theo quy định, không phân bổ thu nhập được giảm thuế theo doanh thu.
2. Về chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
- Tại Tiết c Điểm 2.5 và Điểm 2.27 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT - BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong đó bao gồm:
“2.5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dụng vào mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
2.27. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.”
Căn cứ các quy định và theo công văn số 2470/CT-TTr nêu trên của Cục Thuế tỉnh Long An, Công ty CP Xây lắp Cơ khí và Lương thực thực phẩm sử dụng số còn lại của quỹ lương năm 2012 (sau khi đã trừ dự phòng 17% quỹ tiền lương năm 2012, chi bổ sung thu nhập năm 2012) để chi lương từ tháng 1/2013 đến tháng 3/2013 thì Công ty không được tính khoản chi tiền lương các tháng 1, 2, 3 năm 2013 vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế năm 2012; khoản chi lương này tính vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN năm 2013 nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 388/TCT-HTQT năm 2016 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ tiền bản quyền theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 406/TCT-KK năm 2016 vướng mắc về hoàn bù trừ thuế giá trị gia tăng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi chưa phát sinh khoản nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 426/TCT-KK năm 2016 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 593/TCT-CC năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1847/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 140/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 388/TCT-HTQT năm 2016 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ tiền bản quyền theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 406/TCT-KK năm 2016 vướng mắc về hoàn bù trừ thuế giá trị gia tăng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi chưa phát sinh khoản nợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 426/TCT-KK năm 2016 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 593/TCT-CC năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1847/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần điện cơ Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 325/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 325/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/01/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra