Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13818/VPCP-KGVX | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban Dân tộc.
Xét đề nghị của Ủy ban Dân tộc (văn bản số 28/TTr-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2017) về ban hành hệ thống tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020, Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ yêu cầu Ủy ban Dân tộc như sau:
1. Nghiên cứu soạn thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
2. Về hệ thống tiêu chí:
- Về hệ thống tiêu chí đối với xã: bảo đảm tương quan với một số tiêu chí quy định tại Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Về hệ thống tiêu chí đối với thôn: căn cứ vào hệ thống tiêu chí tại Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 để xây dựng hệ thống tiêu chí xác định thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo Ủy ban Dân tộc biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1302/VPCP-KGVX năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Phú Yên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 756/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 76/2014/QH13 (giai đoạn 2017-2018) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 757/LĐTBXH-VPQGGN về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 12226/VPCP-KGVX năm 2018 về dự thảo Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 36/2021/QĐ-TTg về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1559/QĐ-TTg năm 2016 tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1302/VPCP-KGVX năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Phú Yên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 756/LĐTBXH-VPQGGN năm 2018 về báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 76/2014/QH13 (giai đoạn 2017-2018) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 757/LĐTBXH-VPQGGN về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 12226/VPCP-KGVX năm 2018 về dự thảo Báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 36/2021/QĐ-TTg về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 13818/VPCP-KGVX năm 2017 về hoàn thiện dự thảo Quyết định ban hành hệ thống tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 13818/VPCP-KGVX
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/12/2017
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra