THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 615/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO 07 HUYỆN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO CAO ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/2008/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 62 HUYỆN NGHÈO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo, gồm:
1. Huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
2. Huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;
3. Huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh;
4. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
5. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắc Nông;
6. Huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang;
7. Huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh;
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Cấp huyện: Đầu tư cho các trường trung học phổ thông; trường Dân tộc nội trú huyện (bao gồm cả nhà ở cho học sinh) có quy mô đáp ứng nhu cầu học tập của con em đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn; cơ sở dạy nghề tổng hợp huyện (bao gồm cả nhà ở cho học viên); các công trình thủy lợi quy mô cấp huyện, liên xã; đường giao thông từ trung tâm huyện tới xã, liên xã.
2. Cấp xã và dưới xã: Đầu tư các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu ở tất cả các xã trên địa bàn huyện (trừ thị trấn), bao gồm: Trường học (lớp học, trường học, kể cả trường mầm non, lớp mẫu giáo, nhà ở bán trú dân nuôi, nhà ở cho giáo viên); trạm y tế xã đạt tiêu chuẩn (gồm cả nhà ở cho nhân viên y tế); đường giao thông liên thôn, bản, đường vào các khu kinh tế, sản xuất tập trung (gồm cả cầu, cống); thủy lợi phục vụ tưới và tiêu cho sản xuất nông nghiệp (kênh mương nội đồng và thủy lợi nhỏ); điện phục vụ sản xuất và dân sinh; công trình nước sinh hoạt (tập trung hoặc phân tán, đào giếng, xây bể).
Điều 3. Về mức, nguồn nước và thời gian hỗ trợ
1. Hỗ trợ vốn đầu tư phát triển cho mỗi huyện bằng 70% mức bình quân của các huyện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP từ ngân sách trung ương.
2. Thời gian hỗ trợ: trong 5 năm (2011 - 2015).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ liên quan chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Đề án của các huyện, đồng thời cân đối, bố trí vốn hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương thực hiện từ năm 2011 sau khi Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có các huyện theo quy định tại
Điều 5. Hiệu lực của Quyết định
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các nội dung hỗ trợ quy định tại
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 574/LĐTBXH-BTXH năm 2013 hướng dẫn xây dựng Đề án thực hiện chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại Quyết định 293/QĐ-TTg do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 13818/VPCP-KGVX năm 2017 về hoàn thiện dự thảo Quyết định ban hành hệ thống tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 574/LĐTBXH-BTXH năm 2013 hướng dẫn xây dựng Đề án thực hiện chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại Quyết định 293/QĐ-TTg do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 13818/VPCP-KGVX năm 2017 về hoàn thiện dự thảo Quyết định ban hành hệ thống tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 615/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2011
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 243 đến số 244
- Ngày hiệu lực: 25/04/2011
- Ngày hết hiệu lực: 07/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực