Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13510/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Tổ chức PATH.
(Địa chỉ: Phòng 1101-1101, Tầng 11, Tháp Hà Nội, 49 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, TPHàNội; MST: 00101865578)
Trả lời công văn số 693 ngày 16/03/2018 của Tổ chức PATH về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN.
+ Tại Khoản 1 Điều 24 quy định đối tượng phải đăng ký thuế như sau:
"1. Đối tượng phải đăng ký thuế
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP thì đối tượng phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...b) Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
b.1) Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh bao gồm cả cá nhân hành nghề độc lập; cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp không thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân. Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký thuế thu nhập cá nhân đồng thời với việc đăng ký các loại thuế khác.
b.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công kể cả cá nhân nước ngoài làm việc cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam.
…"
- Căn cứ Điều 3, Điều 4 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA ngày 6/9/2013 của Bộ Công an hợp nhất Nghị định về chứng minh nhân dân quy định:
“Điều 3. Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của Nghị định này.
2. Mỗi công dân chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng.
Điều 4. Các đối tượng sau đây tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân...
2. Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
Các trường hợp nói ở khoản 1, khoản 2 điều này nếu khỏi bệnh, hết thời hạn tạm giam, thời hạn thi hành án phạt tù hoặc hết thời hạn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc[7], cơ sở cai nghiện bắt buộc[8] thì được cấp Chứng minh nhân dân.”
Tổng Cục thuế đã có công văn số 4313/TCT-CNTT ngày 21/10/2009 và công văn số 2871/TCT-CNTT ngày 03/08/2010 về việc hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư trong triển khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân.
Ngày 05/02/2018 của Cục Thuế TP Hà Nội có công văn số 5749/CT-TNCN hướng dẫn về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2017 và cấp mã số thuế người phụ thuộc.
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ đến cơ quan Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân trừ các trường hợp tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân theo quy định; đồng thời các cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công có trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế theo quy định.
Đối với các trường hợp không cấp được mã số thuế cho cá nhân do bị trùng số chứng minh nhân dân thì đề nghị đơn vị nộp hồ sơ báo trùng số chứng minh nhân dân đến cơ quan thuế quản lý để được giải quyết.
Về nội dung quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2017, đề nghị Tổ chức PATH thực theo hướng dẫn tại Công văn số 5749/CT-TNCN ngày 05/02/2018 của Cục Thuế TP Hà Nội.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc phát sinh cụ thể đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn và hỗ trợ đơn vị thực hiện quyết toán thuế TNCN đúng quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Tổ chức PATH được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8376/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 12422/CT-TTHT năm 2018 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 13054/CT-TTHT năm 2018 về quyết toán bổ sung thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81492/CT-TTHT năm 2018 về nộp hồ sơ bổ sung sau khi thực hiện quyết toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 83911/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập cá nhân với khoản công tác phí, ăn ở, đi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 7040/CT-TNCN năm 2019 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2018 và cấp mã số thuế người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13714/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 63334/CT-TTHT năm 2018 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 51367/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 20850/CTHN-TTHT năm 2021 về kỳ kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cơ quan quản lý nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 50820/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về Chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 4Công văn 2871/TCT-CNTT năm 2010 hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư trong triển khai đăng ký thuế cho cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4313/TCT-CNTT năm 2009 về Hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư trong, triển khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân do Tổng Cục thuế ban hành
- 6Công văn 5749/CT-TNCN năm 2018 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2017 và cấp mã số thuế người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8376/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 12422/CT-TTHT năm 2018 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13054/CT-TTHT năm 2018 về quyết toán bổ sung thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 81492/CT-TTHT năm 2018 về nộp hồ sơ bổ sung sau khi thực hiện quyết toán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 83911/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập cá nhân với khoản công tác phí, ăn ở, đi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 7040/CT-TNCN năm 2019 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2018 và cấp mã số thuế người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 13714/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 63334/CT-TTHT năm 2018 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 51367/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn kê khai thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 20850/CTHN-TTHT năm 2021 về kỳ kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cơ quan quản lý nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 50820/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 13510/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 13510/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/04/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra