Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1342/TCGDNN-KHTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương; |
Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành TW Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đề nghị Quý cơ quan, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2020 (theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01).
Báo cáo gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, địa chỉ: số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18/7/2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
I. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2019
Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ 6 tháng đầu năm 2019 và ước cả năm 2019 về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (so sánh với cùng kỳ năm 2018 và kế hoạch cả năm 2019). Phân tích, đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; nguyên nhân và giải pháp, phương hướng thực hiện trong thời gian tới; kiến nghị, đề xuất...). Trong đó, đánh giá cụ thể kết quả thực hiện nội dung sau:
- Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân và xã hội về giáo dục nghề nghiệp.
- Công tác tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp; đào tạo chất lượng cao; thực hiện các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp (phát triển chương trình; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; thực hiện kiểm định, bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đổi mới phương thức quản trị nhà trường...).
- Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp đối với người học như: chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; chính sách nội trú...
- Triển khai rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017.
- Tình hình tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục nghề nghiệp; gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp.
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2020
Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2020 cần bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch 5 năm 2016-2020, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu với quyết tâm cao nhất hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm 2016-2020. Định hướng nhiệm vụ chủ yếu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm 2020 như sau:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp đột phá mạnh mẽ, phát triển và đổi mới giáo dục nghề nghiệp gắn với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Triển khai thực hiện các chương trình đào tạo chất lượng cao theo tiêu chuẩn của các nước tiên tiến trên thế giới và trong khu vực; đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo lộ trình quy định tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ. Triển khai xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đối với các địa phương: Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo quy định tại Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Tăng cường tư vấn hướng nghiệp, chú trọng công tác phân luồng, liên thông, các chính sách cho giáo viên, giảng viên và học sinh; chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo (về nhà giáo và cán bộ quản lý, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo...); kết nối đồng bộ giữa đào tạo với tạo việc làm trong nước và xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục nghề nghiệp; gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và đào tạo./.
Ghi chú:
- Ngoài phần thuyết minh trên, đề nghị Quý cơ quan, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo số liệu tại Biểu số 01 kèm theo công văn này.
- Phụ lục số 01 gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước ngày 31/7/2019, đồng thời gửi kèm bản điện tử theo địa chỉ: khtc.gdnn@molisa.gov.vn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 0243.9745.197) để được hướng dẫn./.
BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG...
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Kèm theo Phụ lục 01 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đơn vị tính | Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 | Kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2018 | Ước thực hiện năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | |||||
Thực hiện 3 năm | Năm 2018 | Kế hoạch | Ước thực hiện 06 tháng đầu năm | Ước TH 06 tháng so với cùng kỳ năm 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước TH cả năm so với thực hiện 2018 (%) | |||||
1 | Tuyển mới (Tổng số) | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Cao đẳng | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Trung cấp | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: + Đào tạo nghề cho LĐNT | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * Thanh niên dân tộc thiểu số | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * Lao động bị thu hồi đất | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Đào tạo nghề cho người khuyết tật | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tốt nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Cao đẳng | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Trung cấp | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng số cơ sở GDNN trên địa bàn | Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Trường Cao đẳng | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: trường tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Trường trung cấp | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: trường tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Trung tâm GDNN | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm GDNN ngoài công lập | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm GDNN cấp quận, huyện | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Cơ sở khác có tham gia GDNN | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số cơ sở GDNN tăng/giảm | Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Trường Cao đẳng | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó trường tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Trường trung cấp | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó trường tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Trung tâm GDNN | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm GDNN tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Cơ sở khác có tham gia GDNN | " |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kết quả thực hiện chính sách cho người học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp - theo Quyết định 53/2015/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập - theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển KTXH- theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Các chính sách khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2020 THỰC HIỆN CTMT, CTMTQG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Phụ lục kèm theo Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18/7/2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
1. Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.
2. Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014.
3. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.
4. Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020.
5. Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025.
6. Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025
7. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
8. Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
9. Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
10. Thông tư số 25/2017/TT-BTC ngày 30/3/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
11. Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
12. Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020.
13. Thông tư số 103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020.
14. Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển các trường nghề chất lượng cao đến năm 2020”.
15. Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020”.
16. Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 28/2/2013 và Quyết định 1820/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; đào tạo thí điểm các nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” giai đoạn 2012-2015.
17. Quyết định số 1836/QĐ-LĐTBXH ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
18. Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 5/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách các cơ sở hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
19. Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội V/v ban hành Kế hoạch thực hiện "Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn".
20. Đề án, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016-2020 đã được địa phương phê duyệt.
21. Dự án đầu tư các ngành, nghề trọng điểm đến năm 2020 của các trường đã được các bộ, ngành, địa phương phê duyệt.
22. Tình hình phân bổ và thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ CTMT, CTMTQG năm 2019.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2019
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ các hoạt động, tổng mức vốn, kinh phí giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt; mức đã bố trí giai đoạn 2016-2019; hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và khả năng thực hiện trong CTMT, CTMTQG thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp để tổ chức:
- Đánh giá sát thực, đúng thực chất tình hình phân bổ, giao, thực hiện dự toán chi các hoạt động trong CTMTQG, CTMT thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm 2019.
- Phân tích, đánh giá những kết quả đạt được trong thực hiện nhiệm vụ được giao; các tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm, phân tích các nguyên nhân khách quan và chủ quan, đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Nội dung, Dự án.
- Dự kiến mức độ hoàn thành chỉ tiêu được giao năm 2019; nhiệm vụ và giải pháp 6 tháng cuối năm cần tập trung để hoàn thành kế hoạch cả năm.
III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
1. Mục tiêu, yêu cầu
Năm 2020 là năm cuối triển khai các CTMTQG, CTMT giai đoạn 05 năm 2016-2020 đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở đánh giá thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của các hoạt động trong CTMT, CTMTQG thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2019, bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung đã phê duyệt để xác định nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thực hiện trong năm 2020 nhằm phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, nâng cao năng suất lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập; tận dụng tốt cơ hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Lập dự toán thực hiện các hoạt động trong CTMT, CTMTQG thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đảm bảo thời gian quy định của Luật NSNN; thuyết minh về cơ sở pháp lý, chi tiết tính toán và giải trình cụ thể.
2. Xây dựng dự toán thực hiện các hoạt động
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của nội dung, dự án thuộc CTMT, CTMTQG; tổng mức vốn, kinh phí giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt; mức đã bố trí giai đoạn 2016-2019 và khả năng thực hiện, lập dự toán, kinh phí năm 2020 cho các nội dung, hoạt động phù hợp với các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt tại các Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017, 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017. Chủ động sắp xếp thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ theo mức độ cấp thiết, khả năng triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ thuộc CTMT, CTMTQG trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Dự toán phải kèm thuyết minh chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung, nhiệm vụ và hoạt động.
IV. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- Để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chiến lược tại Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 14/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế, đề nghị nghiên cứu, đề xuất nội dung, hoạt động, kế hoạch tài chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025.
Ghi chú:
- Ngoài phần thuyết minh trên, đề nghị Quý cơ quan, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo số liệu tại Biểu số 02 kèm theo công văn này.
- Phụ lục số 02 gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước ngày 31/7/2019, đồng thời gửi kèm bản điện tử theo địa chỉ: ctmt.gdnn@molisa.gov.vn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Ban quản lý các dự án Giáo dục nghề nghiệp vốn CTMTQG, CTMT giai đoạn 2016-2020, điện thoại: 0243.9740.362) để được hướng dẫn./.
BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG...
KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NĂM 2020 TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Phụ lục 02 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | ĐVT | Kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2018 | Ước thực hiện năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | ||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Kế hoạch | Ước thực hiện 06 tháng | Ước thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ năm 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2018 (%) | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Nội dung số 06: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội dung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với LĐNT | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Rà soát, cập nhật, xác định nhu cầu đào tạo nghề cho LĐNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Phát triển chương trình, giáo trình | Chương trình/Giáo trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho các cơ sở tham gia đào tạo nghề cho LĐNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Cơ sở GDNN A | Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Cơ sở GDNN B | Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý GDNN ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho LĐNT | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ đào tạo nghề cho LĐNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nông nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phi nông nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Chia theo trình độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cao đẳng, trung cấp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sơ cấp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 03 tháng | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3 | Chia theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nữ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người được hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có công với cách mạng | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người thuộc hộ nghèo | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người khuyết tật | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người bị thu hồi đất nông nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| LĐNT khác | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án "Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục nghề nghiệp" |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nội dung: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT cho các cơ sở GDNN | Cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư phòng học đa phương tiện, phòng chuyên môn hóa | Phòng học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hệ thống thiết bị mô phỏng, thiết bị thực tế ảo | Hệ thống/thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Phần mềm mô phỏng thiết bị dạy học thực tế ảo. | Phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng, tài liệu khoa học về giáo dục nghề nghiệp. | Số chương trình/ giáo trình/bài giảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nội dung: Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công trình nhà xưởng thực hành của cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư thiết bị đào tạo các ngành, nghề trọng điểm | Ngành, nghề trọng điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nội dung: Chuẩn hóa, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bồi dưỡng chuẩn hóa nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổ chức bồi dưỡng về đào tạo theo tín chỉ; biên soạn giáo án và tổ chức giảng dạy tích hợp; tổ chức đào tạo và đánh giá theo năng lực thực hiện; kỹ năng mềm cho giáo viên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bồi dưỡng kỹ năng nghề và tổ chức kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho giáo viên, giảng viên. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bồi dưỡng tiếng Anh chuyên ngành cho giáo viên dạy các nghề được đầu tư trọng điểm cấp độ quốc gia. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổ chức bồi dưỡng công nghệ mới cho giáo viên, giảng viên. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giảng viên trong các cơ sở nghiên cứu và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn để nâng cao trình độ ngoại ngữ ở trong nước và nước ngoài cho cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, quản lý khoa học cho cán bộ quản lý, nghiên cứu viên, giảng viên tại các cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo và bồi dưỡng cho cán bộ quản lý thiết bị tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nội dung: Phát triển hoạt động kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng cho kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bồi dưỡng kiến thức về bảo đảm chất lượng | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Trường A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Trường B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo | Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đánh giá, công nhận trường chất lượng cao. | Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số trường được xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng | Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số trường được xây dựng hệ thống thông tin quản lý và công cụ giám sát đánh giá chất lượng | Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nội dung: Phát triển hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguồn huy động hợp pháp khác | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động | Lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Nội dung: Nâng cao năng lực tư vấn, hướng nghiệp, thông tin, tuyên truyền, dự báo nhu cầu đào tạo về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động và công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Trđ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cao năng lực tư vấn, hướng nghiệp, tuyên truyền, dự báo nhu cầu đào tạo về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động: | Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Xây dựng và phát hành các bộ tài liệu, ấn phẩm, sách, tờ rơi, phóng sự, phim tài liệu... liên quan đến lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | Sách/tờ rơi/phóng sự/phim |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Hội thảo, hội nghị, tọa đàm... theo các chuyên đề liên quan đến lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | Hội thảo/hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê, theo dõi, đánh giá, phân tích, dự báo nhu cầu đào tạo | Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ phụ trách công tác tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng mềm cho giáo viên, cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện | Số đơn vị được kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO RÀ SOÁT, SẮP XẾP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Phụ lục kèm theo Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18/7/2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
Ngày 23/8/2018, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn số 3487/LĐTBXH-KHTC gửi các bộ, ngành, địa phương về rà soát, đánh giá cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tuy nhiên, đến nay một số bộ, ngành, địa phương chưa có báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Để đảm bảo tính cập nhật về thực trạng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phục vụ xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo cáo số liệu theo Biểu số 03, 04, 05, 06 kèm theo công văn này.
Các bộ, ngành, địa phương đã phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, đề nghị gửi Quyết định về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Ghi chú:
- Phụ lục số 03 gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước ngày 10/8/2019, đồng thời gửi kèm bản điện tử theo địa chỉ: khtc.gdnn@molisa.gov.vn.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 0243.9745.197) để được hướng dẫn./.
Bộ/ngành ………………
MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Phụ lục số 03 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Mạng lưới cơ sở GDNN đến 30/6/2019 | Mạng lưới cơ sở GDNN | Mạng lưới cơ sở GDNN | Mạng lưới cơ sở GDNN | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||
Trường Cao đẳng | Trường Trung cấp | Trung tâm GDNN | Cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp | Trường Cao đẳng | Trường Trung cấp | Trung tâm GDNN | Trường Cao đẳng | Trường Trung cấp | Trung tâm GDNN | Trường Cao đẳng | Trường Trung cấp | Trung tâm GDNN | ||||||
I | Cơ sở GDNN thuộc Bộ (ghi tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó, trường đặc thù: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cơ sở GDNN thuộc tổ chức chính trị - xã hội (ghi tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó, trường đặc thù: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cơ sở GDNN thuộc doanh nghiệp nhà nước (ghi tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó, trường đặc thù: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ điền số lượng cơ sở GDNN vào bảng, không ghi tên cơ sở GDNN
Tỉnh, thành phố:………………..
MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Phụ lục số 03 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Mạng lưới cơ sở GDNN đến 30/6/2019 | Mạng lưới cơ sở GDNN | Mạng lưới cơ sở GDNN | Mạng lưới cơ sở GDNN | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||
Trường | Trường | Trung tâm GDNN | Cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp | Trường | Trường | Trung tâm GDNN | Trường | Trường | Trung tâm GDNN | Trường | Trường | Trung tâm GDNN | ||||||
I | Công lập (ghi tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó, trường đặc thù: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Ngoài công lập (ghi tổng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó, trường đặc thù: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ điền số lượng cơ sở GDNN vào bảng, không ghi tên cơ sở GDNN
Bộ/ngành/địa phương:…………………
TÌNH HÌNH TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
(Kèm theo Phụ lục số 03 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Tên cơ sở GDNN công lập | Mức độ tự chủ về tài chính (%) (*) | |||||||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Dự kiến năm 2019 | Dự kiến năm 2020 | Dự kiến năm 2021 | |||||||
Đầu tư | Thường xuyên | Đầu tư | Thường xuyên | Đầu tư | Thường xuyên | Đầu tư | Thường xuyên | Đầu tư | Thường xuyên | ||
I | Trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | Trường A…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trường trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | Trường A…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Mức độ tự chủ về tài chính: Bao gồm mức độ tự chủ về chi đầu tư và mức độ tự chủ về chi thường xuyên, trong đó:
+ Mức độ tự chủ về chi đầu tư:
Mức độ tự chủ về chi đầu tư (%) | = | Tổng số kinh phí chi đầu tư từ các nguồn thu hợp pháp của trường | x 100 |
Tổng số kinh phí đầu tư |
+ Mức độ tự chủ về chi thường xuyên: Tính theo công thức tại mục II.2 Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị (%) | = | Tổng số nguồn thu sự nghiệp | x 100 |
Tổng số chi hoạt động thường xuyên |
Bộ/ngành/địa phương: …………….
NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
(Kèm theo Phụ lục số 03 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Tên cơ sở GDNN | Loại hình cơ sở GDNN (*) | Tên ngành, nghề | |
Công lập | Ngoài công lập | |||
A | B | C | D | E |
I | Trường cao đẳng |
|
|
|
.. | Trường A… |
|
|
|
.. | ............ |
|
|
|
II | Trường trung cấp |
|
|
|
.. | Trường A….. |
|
|
|
.. | ............ |
|
|
|
Ghi chú:
(*): Đánh dấu ü vào ô
Bộ/ngành/địa phương:………………………………….
TÌNH HÌNH TUYỂN SINH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
(Kèm theo Phụ lục số 03 Công văn số 1342/TCGDNN-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Tên trường | Quy mô tuyển sinh | Ước thực hiện năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 (người) | |||||||||||||||||
Quy mô tuyển sinh tối đa theo đăng ký hoạt động GDNN tính đến 30/6/2019 (người) | Bình quân thực tế tuyển sinh giai đoạn 2016-2018 (người) | Kế hoạch (người) | Ước thực hiện (người) | ||||||||||||||||||
Tổng số | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Tổng số | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Tổng số | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Tổng số | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | Tổng số | Cao đẳng | Trung cấp | Sơ cấp | ||
A | B | 1= 2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 = 6+7+8 | 6 | 7 | 8 | 9 = 10+ 11 + 12 | 10 | 11 | 12 | 13 = 14 + 15 + 16 | 14 | 15 | 16 | 21 = 22 + 23 + 24 | 22 | 23 | 24 |
1 | Trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường A… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trường B… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 1152/TTg-QHQT phê duyệt Danh mục Dự án "Phát triển giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp - ứng dụng" sử dụng ODA của Hà Lan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 915/TCDN-KHTC năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2017 do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 3Công văn 1829/TCDN-KHTC năm 2017 xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2018 do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 4Công văn 1513/QLCL-CL2 năm 2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
- 5Nghị quyết 617-NQ/BCSĐ năm 2018 về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030 do Ban Cán sự đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 5411/LĐTBXH-TCGDNN năm 2019 về hướng dẫn chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn thực hiện dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 703/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về đẩy mạnh triển khai đồng bộ cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển giáo dục nghề nghiệp và nhân lực có kỹ năng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 1034/TCGDNN-KHTC năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2022 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 9Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 10Công văn 3209/LĐTBXH-TCGDNN năm 2022 về sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1152/TTg-QHQT phê duyệt Danh mục Dự án "Phát triển giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp - ứng dụng" sử dụng ODA của Hà Lan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 371/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Chuyển giao các bộ chương trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; đào tạo thí điểm các nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế" giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 9Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 12Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 13Quyết định 1820/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 371/QĐ-TTg và 2047/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật Quy hoạch 2017
- 17Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 18Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Công văn 915/TCDN-KHTC năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2017 do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 20Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Công văn 1829/TCDN-KHTC năm 2017 xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2018 do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- 22Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Thông tư 103/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 1952/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 26Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 28Quyết định 1836/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 29Quyết định 683/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về phê duyệt danh sách cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định 1956/2009/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 30Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2019 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33Công văn 1513/QLCL-CL2 năm 2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
- 34Nghị quyết 617-NQ/BCSĐ năm 2018 về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030 do Ban Cán sự đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 35Công văn 5411/LĐTBXH-TCGDNN năm 2019 về hướng dẫn chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn thực hiện dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 36Công văn 703/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về đẩy mạnh triển khai đồng bộ cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển giáo dục nghề nghiệp và nhân lực có kỹ năng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 37Công văn 1034/TCGDNN-KHTC năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2022 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 38Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 39Công văn 3209/LĐTBXH-TCGDNN năm 2022 về sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 40Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1342/TCGDNN-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, dự toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu năm 2020 và báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- Số hiệu: 1342/TCGDNN-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/07/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- Người ký: Nguyễn Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra