Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11657/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Ô tô Âu Châu |
Trả lời văn bản số 10-12/2014/AC ngày 15/12/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
1/ Về kê khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
Căn cứ Khoản 1.d Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:
“Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động kinh doanh. Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên được tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.”
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định thời điểm xác định thuế GTGT:
“1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
...”
Căn cứ quy định trên, việc kê khai thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bán ra được xác định theo hóa đơn đã lập phát sinh trong tháng (hóa đơn bán ra của tháng nào thì được ghi nhận doanh thu để kê khai, tính nộp thuế của tháng đó). Do đó, việc Công ty đề nghị “chốt số liệu phát sinh vào ngày 25 hàng tháng, những số liệu phát sinh từ ngày 26 trở đi sẽ được tập hợp trên bảng báo cáo thuế GTGT của tháng sau” là không đúng quy định.
2/ Về ghi nhận tài sản cố định:
Căn cứ Điều 10 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
“1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
...”
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung tiết e, điểm 2.2 và điểm 2.31 Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính:
“e) Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh theo quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
...
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua tài sản cố định trừ (-) số khấu hao lũy kế của tài sản cố định theo chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.
…”
Căn cứ quy định trên, khung thời gian trích khấu hao TSCĐ Công ty thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC (khung thời gian trích khấu hao đối với phương tiện vận tải đường bộ tối thiểu 06 năm - tối đa 10 năm). Trường hợp Công ty có ngành nghề kinh doanh xe ô tô, theo trình bày có mua xe ô tô để cho khách hàng chạy thử (đã đăng ký biển số xe tên của Công ty), sử dụng trong thời gian dưới 12 tháng sau đó bán thanh lý thì Công ty được trích khấu hao và tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cho khoảng thời gian đưa xe ôtô vào sử dụng.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8657/CT-TTHT năm 2013 về trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 11535/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 11542/CT-TTHT năm 2014 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 371/CT-TTHT năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 619/CT-TTHT năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1412/CT-TTHT năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3019/CT-TTHT năm 2015 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4108/CT-TTHT năm 2015 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6871/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 9044/CT-TTHT năm 2016 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8657/CT-TTHT năm 2013 về trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11535/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 11542/CT-TTHT năm 2014 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 371/CT-TTHT năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 619/CT-TTHT năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1412/CT-TTHT năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3019/CT-TTHT năm 2015 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4108/CT-TTHT năm 2015 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 6871/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 9044/CT-TTHT năm 2016 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 11657/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế Giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11657/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra