Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9039/CT-TTHT | Tp.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty CP Vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex |
Trả lời văn thư số 548/CV-TGĐ ngày 10/10/2014 của Công ty về chi phí được trừ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
- Tại Khoản 13 Điều 2 quy định:
“Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.”
- Tại Khoản 2 Điều 7 quy định:
“Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm.
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.”
Căn cứ Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (áp dụng cho kỳ tính thuế 2009_2010);
Căn cứ Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế 2011);
Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế 2012_2013):
- Tại Khoản 1 Điều 6 quy định:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Tại Khoản 2.18 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước và đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.
…
Đối với những tài sản cố định việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí được trừ số chênh lệch này.”
Trường hợp Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vận tải xăng dầu đường thủy có tổ chức đội tàu gồm 14 chiếc để phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty, bình quân mỗi năm Công ty đưa vào sửa chữa lớn 7 chiếc (định kỳ 2 năm đưa tàu vào sửa chữa 1 lần) thì về nguyên tắc Công ty được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo hướng dẫn nêu trên. Nếu từ năm 2010 đến năm 2013 Công ty có phát sinh khoản chi phí sửa chữa theo chu kỳ nhưng hàng năm không thực hiện trích trước chi phí thì được tính trực tiếp vào chi phí kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ dần nhưng tối đa không quá 3 năm (nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định).
Cục Thuế TP thông báo cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4036/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3556/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3514/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5318/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 723/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 11657/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế Giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 236/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 10Công văn 9498/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 64439/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao được trừ đối với tài sản cố định nhập khẩu theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 80827/CT-TTHT năm 2017 về chi phí khấu hao tài sản cố định thuê tài chính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4036/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3556/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3514/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 5318/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 723/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 9710/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 11657/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế Giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 236/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 15Công văn 9498/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 64439/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao được trừ đối với tài sản cố định nhập khẩu theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 80827/CT-TTHT năm 2017 về chi phí khấu hao tài sản cố định thuê tài chính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9039/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra