- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80827/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện
(Đ/c: 564 Nguyễn Văn Cừ, Quận Long Biên, TP Hà Nội - MST: 0100687474)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 952/PC-TCT ngày 9/10/2017 của Tổng cục Thuế kèm theo công văn số 3-10/CV-PTP ngày 4/10/2017 của Công ty CP dịch vụ viễn thông và In bưu điện (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 quy định như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
…
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
…
e) Một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:
…
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua tài sản cố định trừ (-) số khấu hao lũy kế của tài sản cố định theo chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe.
…”
- Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
+ Tại Khoản 3 Điều 2 quy định như sau:
“3. Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thỏa mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.”
+ Tại Điều 4 quy định về xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình như sau:
“Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
a) TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chỉ ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
…
3. Tài sản cố định thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
4. Nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
b) Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình.”
+ Tại Tiết b Khoản 2 Điều 8 quy định như sau:
“b) Đối với TSCĐ thuê tài chính:
- Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố định.”
+ Tại Khoản 6 Điều 9 quy định như sau:
“6. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.”
+ Tại Khoản 2 Điều 10 quy định như sau:
“Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:
…
2. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty thuê tài sản cố định (máy móc, thiết bị ngành in) theo hình thức thuê tài chính, hết thời gian thuê tài chính, Công ty mua lại các TSCĐ đó thì:
- Đối với các TSCĐ thuê tài chính, Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của Công ty theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính.
- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013. Kết thúc thời gian thuê, Công ty mua lại TSCĐ thuê tài chính thì nguyên giá TSCĐ tài chính mua lại được xác định bằng giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính cộng với chi phí mua mà Công ty phải bỏ thêm theo quy định. Thời gian trích khấu hao của TSCĐ này được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10229/CT-TTHT về chi phí trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 64439/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao được trừ đối với tài sản cố định nhập khẩu theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 48090/CT-TTHT năm 2018 về thời gian trích khấu hao đối với tài sản thuê tài chính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 43218/CTHN-TTHT năm 2021 về chi khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 10229/CT-TTHT về chi phí trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 9039/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 64439/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao được trừ đối với tài sản cố định nhập khẩu theo hình thức phi mậu dịch do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2727/CT-TTHT năm 2018 về chi phí khấu hao tài sản cố định mua vào bằng hóa đơn bất hợp pháp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 48090/CT-TTHT năm 2018 về thời gian trích khấu hao đối với tài sản thuê tài chính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 43218/CTHN-TTHT năm 2021 về chi khấu hao tài sản cố định cho thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 80827/CT-TTHT năm 2017 về chi phí khấu hao tài sản cố định thuê tài chính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 80827/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết