Điều 8 Công ước về quyền của người khuyết tật
1. Các quốc gia thành viên cam kết thông qua các biện pháp hiệu quả và thích đáng ngay lập tức để:
a. Nâng cao nhận thức toàn xã hội, kể cả ở cấp độ gia đình, về người khuyết tật, và tạo điều kiện cho sự tôn trọng quyền và nhân phẩm của người khuyết tật;
b. Đấu tranh với những định kiến, thành kiến và thực tiễn tiêu cực về người khuyết tật, kể cả dựa trên giới tính và độ tuổi, trong mọi lĩnh vực đời sống;
c. Tăng cường nhận thức về năng lực và sự đóng góp của người khuyết tật.
2. Các biện pháp để đạt được mục đích này bao gồm:
a. Khởi xướng và duy trì các chiến dịch nâng cao nhận thức có hiệu quả cho công chúng, xây dựng các chiến dịch này để:
i. Nuôi dưỡng hiểu biết về quyền của người khuyết tật;
ii. Khuyến khích hiểu biết và nhận thức tích cực về người khuyết tật;
iii. Thúc đẩy công nhận kỹ năng, phẩm chất và sự khéo léo của người khuyết tật, và công nhận sự đóng góp của họ đối với nơi làm việc và thị trường lao động;
b. Khuyến khích thái độ tôn trọng quyền của người khuyết tật ở mọi cấp độ của hệ thống giáo dục, kể cả đối với trẻ em nhỏ tuổi;
c. Khuyến khích các cơ quan truyền thông đưa tin về người khuyết tật theo cách thức phù hợp với mục đích của Công ước này;
d. Tăng cường các chương trình đào tạo nhận thức về người khuyết tật và các quyền của người khuyết tật.
Công ước về quyền của người khuyết tật
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 13/03/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục đích
- Điều 2. Định nghĩa
- Điều 3. Nguyên tắc chung
- Điều 4. Nghĩa vụ chung
- Điều 5. Bình đẳng và không phân biệt đối xử
- Điều 6. Phụ nữ khuyết tật
- Điều 7. Trẻ em khuyết tật
- Điều 8. Nâng cao nhận thức
- Điều 9. Khả năng tiếp cận
- Điều 10. Quyền sống
- Điều 11. Tình huống nguy hiểm và tình trạng khẩn cấp nhân đạo
- Điều 12. Được công nhận bình đẳng trước pháp luật
- Điều 13. Tiếp cận hệ thống tư pháp
- Điều 14. Tự do và an toàn cá nhân
- Điều 15. Không bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm
- Điều 16. – Không bị bóc lột, bạo hành hoặc lạm dụng
- Điều 17. Bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân
- Điều 18. Quyền tự do đi lại và quyền có quốc tịch
- Điều 19. Sống độc lập và là một phần của cộng đồng
- Điều 20. Di chuyển cá nhân
- Điều 21. Tự do biểu đạt, tự do có chính kiến, và sự tiếp cận thông tin
- Điều 22. – Tôn trọng cuộc sống riêng tư
- Điều 23. – Tôn trọng tổ ấm và gia đình
- Điều 24. Giáo dục
- Điều 25. Y tế
- Điều 26. Tập luyện và phục hồi
- Điều 27. – Lao động và việc làm
- Điều 28. Mức sống và phúc lợi xã hội thỏa đáng
- Điều 29. – Tham gia đời sống chính trị công cộng
- Điều 30. – Tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí và thể thao
- Điều 31. Thống kê và thu thập dữ liệu
- Điều 32. – Hợp tác quốc tế
- Điều 33. – Thi hành và giám sát ở cấp quốc gia
- Điều 34. – Ủy ban về quyền của người khuyết tật
- Điều 35. Báo cáo của các quốc gia thành viên
- Điều 36. – Xem xét báo cáo
- Điều 37. – Hợp tác giữa các quốc gia thành viên và Ủy ban
- Điều 38. – Quan hệ giữa Ủy ban với các cơ quan khác
- Điều 39. – Báo cáo của Ủy ban
- Điều 40. – Hội nghị quốc gia thành viên
- Điều 41. – Lưu chiểu
- Điều 42. – Ký
- Điều 43. – Cam kết
- Điều 44. – Các tổ chức hội nhập khu vực
- Điều 45. – Hiệu lực
- Điều 46. – Bảo lưu
- Điều 47. – Sửa đổi
- Điều 48. – Rút khỏi Công ước
- Điều 49. – Dạng dễ tiếp cận
- Điều 50. – Bản chính