Điều 61 Công ước về Luật biển năm 1982
ĐIỀU 61. Bảo tồn các nguồn lợi sinh vật
1. Quốc gia ven biển ấn định khối lượng đánh bắt có thể chấp nhận được đối với các tài nguyên sinh vật ở trong vùng đặc quyền về kinh tế của mình.
2. Quốc gia ven biển dựa vào các số liệu khoa học đáng tin cậy nhất mà mình có, thi hành các biện pháp thích hợp về bảo tồn và quản lý nhằm làm cho việc duy trì các nguồn lợi sinh vật trong vùng đặc quyền kinh tế của mình khỏi bị ảnh hưởng do khai thác quá mức. Quốc gia ven biển và các tổ chức quốc tế có thẩm quyền, các tổ chức phân khu vực, khu vực hay thế giới, hợp tác với nhau một cách thích hợp để thực hiện mục đích này.
3. Các biện pháp đó cũng nhằm để duy trì hay khôi phục các đàn (stocks) hải sản được khai thác ở mức bảo đảm đạt năng suất ổn dịnh tối đa, có tính đến các yếu tố sinh thái và kinh tế thích đáng, kể cả các nhu cầu kinh tế của tập thể ven bờ sống về nghề đánh bắt hải sản và các nhu cầu riêng của các quốc gia đang phát triển, và có tính dến các phương thức đánh bắt, đến quan hệ hỗ tương giữa các đàn (stocks) và đến tất cả các quy phạm quốc tế tối thiểu thường được kiến nghị ở cấp phân khu vực, khu vực hay thế giới.
4. Khi áp dụng các biện pháp đó, quốc gia ven biển chú ý đến tác động của chúng đối với các loài quần hợp với các loài được khai thác hoặc phụ thuộc vào các loài đó để duy trì hoặc khôi phục các đàn (stocks) của những loài quần hợp hay phụ thuộc này ở một mức độ làm việc sinh sản của chúng khỏi nguy cơ bị tổn hại nghiêm trọng.
5. Các thông tin khoa học có thể sử dụng, các số liệu thống kê liên quan đến việc đánh bắt và đến sức đánh bắt và các số liệu khác liên quan đến việc bảo tồn các đàn (stocks) cá được phổ biến và trao đổi đều đặn qua trung gian của các tổ chức quốc tế có thẩm quyền, các tổ chức phân khu vực hoặc thế giới và khi có điều kiện thì tiến hành với sự tham gia của tất cả các quốc gia hữu quan, nhất là các quốc gia có công dân được phép đánh bắt trong vùng đặc quyền về kinh tế.
Công ước về Luật biển năm 1982
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 10/12/1982
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Chiều rộng của lãnh hải
- Điều 4. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải
- Điều 5. Đường cơ sở thông thường
- Điều 6. Các mỏm đá (recifs)
- Điều 7. Đường cơ sở thẳng
- Điều 8. Nội thủy
- Điều 9. Cửa sông
- Điều 10. Vịnh
- Điều 11. Cảng
- Điều 12. Vũng tàu
- Điều 13. Bãi cạn lúc chìm lúc nổi
- Điều 14. Sự kết hợp các phương pháp để vạch các đường cơ sở
- Điều 15. Việc hoạch định ranh giới lãnh hải giữa các quốc gia có bờ biển kề nhau hoặc đối diện nhau
- Điều 16. Hải đồ và bản kê các tọa độ địa lý
- Điều 17. Quyền đi qua không gây hại
- Điều 18. Nghĩa của thuật ngữ “Đi qua” (Passage)
- Điều 19. Nghĩa của thuật ngữ “đi qua không gây hại” (Passage inoffensif)
- Điều 20. Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác
- Điều 21. Các luật và quy định của quốc gia ven biển liên quan đến việc đi qua không gây hại
- Điều 22. Các tuyến đường và cách bố trí phân chia luồng giao thông ở trong lãnh hải
- Điều 23. Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân và tàu thuyền chuyên chở các chất phóng xạ hay các chất vốn nguy hiểm hoặc độc hại.
- Điều 24. Các nghĩa vụ của quốc gia ven biển
- Điều 25. Quyền bảo vệ các quốc gia ven biển
- Điều 26. Lệ phí đối với tàu thuyền nước ngoài
- Điều 27. Quyền tài phán hình sự ở trên một tàu nước ngoài
- Điều 28. Quyền tài phán dân sự đối với các tàu thuyền nước ngoài
- Điều 29. Định nghĩa “tàu chiến” (navire de guerre)
- Điều 30. Tàu chiến không tuân thủ các luật và quy định của quốc gia ven biển
- Điều 31. Trách nhiệm của quốc gia mà tàu mang cờ đối với hành động của một tàu chiến hay một tàu khác của Nhà nước
- Điều 32. Các quyền miễn trừ của các tàu chiến và các tàu khác của Nhà nước dùng vào những mục đích không thương mại
- Điều 34. Chế độ pháp lý của vùng nước các eo biển dùng cho hàng hải quốc tế
- Điều 35. Phạm vi áp dụng của phần này
- Điều 36. Các đường ở biển cả hay đường qua một vùng đặc quyền kinh tế nằm trong các eo biển dùng cho hàng hải quốc tế.
- Điều 37. Phạm vi áp dụng của mục này
- Điều 38. Quyền quá cảnh
- Điều 39. Các nghĩa vụ của tàu thuyền và phương tiện bay trong khi quá cảnh
- Điều 40. Nghiên cứu và đo đạc thủy văn
- Điều 41. Các tuyến đường và các cách bố trí phân chia luồng giao thông trong các eo biển dùng cho hàng hải quốc tế
- Điều 42. Các luật và quy định của quốc gia ven eo biển liên quan đến việc quá cảnh
- Điều 43. Các thiết bị an toàn, bảo đảm hàng hải và các thiết bị khác, và việc ngăn ngừa hạn chế, chế ngự ô nhiễm môi trường
- Điều 44. Các nghĩa vụ của các quốc gia ven eo biển
- Điều 46. Sử dụng các thuật ngữ
- Điều 47. Đường cơ sở quần đảo
- Điều 48. Đo chiều rộng lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa
- Điều 49. Chế độ pháp lý của các vùng nước quần đảo và vùng trời ở trên cũng như đáy biển tương ứng và lòng đất dưới đáy biển đó
- Điều 50. Hoạch định ranh giới nội thủy
- Điều 51. Các điều ước hiện hành, các quyền đánh bắt hải sản truyền thống và các dây cáp ngầm đã được lắp đặt
- Điều 52. Quyền đi qua không gây hại
- Điều 53. Quyền đi qua vùng nước quần đảo
- Điều 54. Các nghĩa vụ của tàu thuyền và phương tiện bay trong khi đi qua, nghiên cứu và đo đạc thủy văn, các nghĩa vụ của quốc gia quần đảo, các luật và quy định của quốc gia quần đảo liên quan đến việc đi qua quần đảo
- Điều 55. Chế độ pháp lý riêng của vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 56. Các quyền, quyền tài phán và các nghĩa vụ của các quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 57. Chiều rộng của vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 58. Các quyền và các nghĩa vụ của các quốc gia khác trong vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 59. Cơ sở giải quyết các tranh chấp trong trường hợp Công ước không quy định rõ các quyền và quyền tài phán trong vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 60. Các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trong vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 61. Bảo tồn các nguồn lợi sinh vật
- Điều 62. Khai thác tài nguyên sinh vật
- Điều 63. Các đàn cá (stocks) ở trong vùng độc quyền về kinh tế của nhiều quốc gia ven biển hoặc đồng thời ở trong vùng đặc quyền về kinh tế và trong một khu vực tiếp liền với vùng đặc quyền về kinh tế
- Điều 64. Các loài cá di cư xa (Grands migranteurs)
- Điều 65. Loài có vú ở biển (Mammiferes marins)
- Điều 66. Các đàn cá vào sông sinh sản (Stocks de poissons anadromes)
- Điều 67. Các loài cá ra biển sinh sản (espèces catadromes)
- Điều 68. Các loài định cư (espèces sédentaires)
- Điều 69. Quyền của các quốc gia không có biển
- Điều 70. Quyền của các quốc gia bất lợi về địa lý
- Điều 71. Trường hợp các Điều 69 và 70 không thể áp dụng được
- Điều 72. Những hạn chế về chuyển giao các quyền.
- Điều 73. Thi hành các luật và quy định của quốc gia ven biển
- Điều 74. Hoạch định ranh giới vùng đặc quyền về kinh tế giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện nhau
- Điều 75. Các hải đồ và các bản kê tọa độ địa lý
- Điều 76. Định nghĩa thềm lục địa
- Điều 77. Các quyền của các quốc gia ven biển đối với thềm lục địa
- Điều 78. Chế độ pháp lý của vùng nước và vùng trời ở phía trên, và các quyền và các tự do của các quốc gia khác
- Điều 79. Các dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa
- Điều 80. Các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình ở thềm lục địa
- Điều 81. Việc khoan ở thềm lục địa
- Điều 82. Những khoản đóng góp bằng tiền hoặc hiện vật vào việc khai thác thềm lục địa ngoài 200 hải lý
- Điều 83. Hoạch định ranh giới thềm lục địa giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện nhau
- Điều 84. Các hải đồ và bản kê các tọa độ địa lý
- Điều 85. Việc đào đường hầm