Điều 4 Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
1. Trách nhiệm của người chuyên chở đối với hàng hóa, theo Công ước này, bao gồm khoảng thời gian mà người chuyên chở đã chịu trách nhiệm về hàng hóa ở cảng xếp hàng, trong quá trình chuyên chở và ở cảng dỡ hàng.
2. Theo Mục 1 của Điều này, người chuyên chở được coi là chịu trách nhiệm về hàng hóa:
a. Kể từ khi người chuyên chở đã nhận hàng từ:
(i) Người gửi hàng hoặc một người thay mặt người gửi hàng, hoặc
(ii) Một cơ quan hoặc người thứ ba khác mà theo luật pháp hoặc quy định ở cảng xếp hàng, hàng hóa phải được trao cho họ để gửi đi.
b. Cho đến khi người chuyên chở đã giao hàng:
(i) Bằng cách chuyển giao hàng cho người nhận, hoặc
(ii) Trong trường hợp người nhận không nhận hàng từ người chuyên chở, bằng cách đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người nhận hàng, phù hợp với hợp đồng hoặc luật lệ hay tập quán buôn bán mặt hàng đó tại cảng dỡ, hoặc
(iii) Bằng cách chuyển giao cho một cơ quan hoặc cho một người thứ ba khác mà theo luật lệ hoặc quy định áp dụng ở cảng dỡ, hàng hóa phải được chuyển giao cho họ.
3. Trong Mục 1 và 2 của Điều này, khi nói đến người chuyên chở hoặc người nhận hàng, ngoài người chuyên chở hoặc người nhận hàng ra, còn có nghĩa là nói đến cả người làm công hay đại lý của họ.
Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 31/03/1978
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Các định nghĩa
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích Công ước
- Điều 4. Thời hạn trách nhiệm
- Điều 5. Cơ sở trách nhiệm
- Điều 6. Giới hạn trách nhiệm
- Điều 7. Áp dụng đối với các vụ khiếu nại không thuộc hợp đồng
- Điều 8. Mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm
- Điều 9. Hàng trên boong
- Điều 10. Trách nhiệm của người chuyên chở và người chuyên chở thực tế
- Điều 11. Chuyên chở suốt
- Điều 12. Quy tắc chung
- Điều 13. Những quy tắc đặc biệt liên quan đến hàng nguy hiểm
- Điều 14. Phát hành vận đơn
- Điều 15. Nội dung của vận đơn
- Điều 16. Vận đơn: những bảo lưu và hiệu lực chứng cứ
- Điều 17. Bảo đảm của người gửi hàng
- Điều 18. Các chứng từ không phải vận đơn
- Điều 19. Thông báo về mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng
- Điều 20. Thời hiệu tố tụng
- Điều 21. Thẩm quyền xét xử
- Điều 22. Trọng tài
- Điều 23. Những quy định về hợp đồng
- Điều 24. Tổn thất chung
- Điều 25. Các Công ước khác
- Điều 26. Đơn vị tính toán
- Điều 27. Người lưu giữ
- Điều 28. Ký kết, phê chuẩn, chấp nhận, thông qua, gia nhập Công ước
- Điều 29. Bảo lưu
- Điều 30. Ngày có hiệu lực
- Điều 31. Bãi bỏ các Công ước khác
- Điều 32. Sửa chữa và sửa đổi
- Điều 33. Sửa đổi các số tiền giới hạn và đơn vị tính toán hoặc đơn vị tiền tệ
- Điều 34. Bãi bỏ Công ước