Điều 21 Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
1. Trong những vụ kiện liên quan đến chuyên chở hàng hóa theo Công ước này, bên nguyên có thể theo sự lựa chọn của mình, phát đơn kiện tại một Tòa án mà luật pháp của nước đó có Tòa án này công nhận là có thẩm quyền và trong phạm vi quyền hạn xét xử của Tòa án đó có một trong các địa điểm sau:
a. Nơi kinh doanh của bên bị hoặc nơi cư trú thường xuyên của bên bị, nếu bên bị không có trụ sở kinh doanh chính, hoặc
b. Nơi ký kết hợp đồng với điều kiện là tại đó bên bị có trụ sở kinh doanh, chi nhánh hoặc đại lý qua đó hợp đồng được ký kết, hoặc
c. Cảng xếp hàng hoặc cảng dỡ hàng, hoặc
d. Bất kỳ một địa điểm bổ sung nào được hợp đồng vận tải đường biển quy định cho mục đích trên.
2. a. Mặc dù có những quy định nêu trên của Điều này, vẫn có thể đi kiện tại những Tòa án ở bất kỳ một cảng hoặc một nơi nào thuộc một nước tham gia Công ước mà tại đó tàu chở hàng hoặc một tàu nào khác của cùng một chủ tàu đã bị bắt giữ theo các quy tắc được áp dụng của luật nước đó và của luật quốc tế. Tuy nhiên, trong trường hợp ấy, theo yêu cầu của bên bị, bên nguyên phải chuyển vụ kiện tùy theo sự lựa chọn của mình đến một trong những nơi có thẩm quyền xét xử quy định trong mục 1 Điều này để giải quyết, nhưng trước đó bên bị phải nộp một khoản tiền bảo đảm đủ để trả mọi khoản tiền mà sau đó Tòa án có thể xử cho bên nguyên được hưởng.
b. Tòa án tại cảng hoặc tại nơi tiến hành bắt giữ sẽ quyết định khoản tiền bảo đảm này có đủ hay đến mức nào mới đủ.
3. Không một vụ kiện nào liên quan đến chuyên chở hàng hóa theo Công ước này có thể được tiến hành tại một nơi không được quy định trong mục 1 hoặc 2 của Điều này. Những quy định trong mục này không gây cản trở gì đối với thẩm quyền của các Tòa án của các nước tham gia Công ước về những biện pháp tạm thời hoặc những biện pháp bảo vệ.
4. a. Khi một vụ kiện đã được đưa ra trước một Tòa án có thẩm quyền theo mục 1 hoặc 2 của Điều này hoặc khi Tòa án đó đã ra phán quyết, hai bên không thể kiện lại nhau vẫn vì những lý do như cũ, trừ phi phán quyết của Tòa án nơi vụ kiện đầu tiên được tiến hành không thể thi hành được tại nước mà thủ tục kiện mới được đưa ra.
b. Để thực hiện Điều này, việc định ra những biện pháp nhằm thực hiện một phán quyết không được coi là khởi đầu một vụ kiện mới.
c. Để thực hiện Điều này, việc chuyển một vụ kiện đến một Tòa án khác trong cùng một nước, hoặc đến một Tòa án của một nước khác, theo như tiểu mục 2 (a) Điều này, không được coi là việc bắt đầu một vụ kiện mới.
5. Mặc dù có những quy định ở các mục trên đây, sau khi có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng chuyên chở bằng đường biển, sự thỏa thuận giữa các bên về chỉ định địa điểm mà bên khiếu nại đưa đơn kiện sẽ có hiệu lực.
Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 31/03/1978
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Các định nghĩa
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích Công ước
- Điều 4. Thời hạn trách nhiệm
- Điều 5. Cơ sở trách nhiệm
- Điều 6. Giới hạn trách nhiệm
- Điều 7. Áp dụng đối với các vụ khiếu nại không thuộc hợp đồng
- Điều 8. Mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm
- Điều 9. Hàng trên boong
- Điều 10. Trách nhiệm của người chuyên chở và người chuyên chở thực tế
- Điều 11. Chuyên chở suốt
- Điều 12. Quy tắc chung
- Điều 13. Những quy tắc đặc biệt liên quan đến hàng nguy hiểm
- Điều 14. Phát hành vận đơn
- Điều 15. Nội dung của vận đơn
- Điều 16. Vận đơn: những bảo lưu và hiệu lực chứng cứ
- Điều 17. Bảo đảm của người gửi hàng
- Điều 18. Các chứng từ không phải vận đơn
- Điều 19. Thông báo về mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng
- Điều 20. Thời hiệu tố tụng
- Điều 21. Thẩm quyền xét xử
- Điều 22. Trọng tài
- Điều 23. Những quy định về hợp đồng
- Điều 24. Tổn thất chung
- Điều 25. Các Công ước khác
- Điều 26. Đơn vị tính toán
- Điều 27. Người lưu giữ
- Điều 28. Ký kết, phê chuẩn, chấp nhận, thông qua, gia nhập Công ước
- Điều 29. Bảo lưu
- Điều 30. Ngày có hiệu lực
- Điều 31. Bãi bỏ các Công ước khác
- Điều 32. Sửa chữa và sửa đổi
- Điều 33. Sửa đổi các số tiền giới hạn và đơn vị tính toán hoặc đơn vị tiền tệ
- Điều 34. Bãi bỏ Công ước