Điều 1 Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
Trong Công ước này:
1. “Người chuyên chở” là bất kỳ người nào, tự mình hoặc trên danh nghĩa của mình, một hợp đồng vận tải bằng đường biển đã được ký kết với người gửi hàng.
2. “Người chuyên chở thực tế” là bất kỳ người nào được người chuyên chở ủy thác thực hiện việc chuyên chở hàng hóa hoặc một phần việc chuyên chở đó, và bao gồm bất kỳ người nào khác được giao phó thực hiện việc chuyên chở đó.
3. “Người gửi hàng” là bất kỳ người nào tự ký hay được người khác đứng tên hoặc thay mặt ký một hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường biển với người chuyên chở, hoặc là bất kỳ người nào mà chính người đó giao hoặc được người khác đứng tên hay thay mặt giao hàng cho người chuyên chở liên quan tới hợp đồng vận tải đường biển.
4. “Người nhận hàng” là người có quyền nhận hàng.
5. “Hàng hóa” gồm cả súc vật sống, nếu hàng hóa được đóng trong container, pallet hoặc công cụ vận tải tương tự, hoặc khi hàng hóa được bao gói, “hàng hóa” bao gồm cả công cụ vận tải hoặc bao gói đó nếu chúng được người gửi hàng cung cấp.
6. “Hợp đồng vận tải đường biển” là bất kỳ hợp đồng nào mà theo đó người chuyên chở đảm nhận việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển từ một cảng này đến một cảng khác để thu tiền cước. Tuy nhiên, một hợp đồng bao gồm chuyên chở bằng đường biển và cả bằng phương tiện khác, hợp đồng đó chỉ được coi là hợp đồng vận tải đường biển theo nghĩa trong Công ước này, nếu nó liên quan đến vận tải đường biển.
7. “Vận đơn đường biển” là một chứng từ làm bằng chứng cho một hợp đồng vận tải đường biển và cho việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở hoặc xếp hàng xuống tàu và bằng vận đơn này, người chuyên chở cam kết sẽ giao hàng khi xuất trình nó. Một điều khoản trong chứng từ này quy định rằng lô hàng phải được giao theo lệnh của người được ghi đích danh hoặc giao theo lệnh, hoặc giao cho người cầm vận đơn chính là sự cam kết đó.
8. “Văn bản” ngoài những cái khác, bao gồm cả điện tín và telex.
Công ước về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 31/03/1978
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Các định nghĩa
- Điều 2. Phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích Công ước
- Điều 4. Thời hạn trách nhiệm
- Điều 5. Cơ sở trách nhiệm
- Điều 6. Giới hạn trách nhiệm
- Điều 7. Áp dụng đối với các vụ khiếu nại không thuộc hợp đồng
- Điều 8. Mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm
- Điều 9. Hàng trên boong
- Điều 10. Trách nhiệm của người chuyên chở và người chuyên chở thực tế
- Điều 11. Chuyên chở suốt
- Điều 12. Quy tắc chung
- Điều 13. Những quy tắc đặc biệt liên quan đến hàng nguy hiểm
- Điều 14. Phát hành vận đơn
- Điều 15. Nội dung của vận đơn
- Điều 16. Vận đơn: những bảo lưu và hiệu lực chứng cứ
- Điều 17. Bảo đảm của người gửi hàng
- Điều 18. Các chứng từ không phải vận đơn
- Điều 19. Thông báo về mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng
- Điều 20. Thời hiệu tố tụng
- Điều 21. Thẩm quyền xét xử
- Điều 22. Trọng tài
- Điều 23. Những quy định về hợp đồng
- Điều 24. Tổn thất chung
- Điều 25. Các Công ước khác
- Điều 26. Đơn vị tính toán
- Điều 27. Người lưu giữ
- Điều 28. Ký kết, phê chuẩn, chấp nhận, thông qua, gia nhập Công ước
- Điều 29. Bảo lưu
- Điều 30. Ngày có hiệu lực
- Điều 31. Bãi bỏ các Công ước khác
- Điều 32. Sửa chữa và sửa đổi
- Điều 33. Sửa đổi các số tiền giới hạn và đơn vị tính toán hoặc đơn vị tiền tệ
- Điều 34. Bãi bỏ Công ước