- 1Luật Luật sư 2006
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 12Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 1898/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 22Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 24Thông tư 31/2018/TT-BTNMT về nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 26Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 27Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 28Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 30Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 32Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù thuộc lĩnh vực y tế cho các cơ sở y tế thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai quản lý
- 33Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 34Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 36Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 37Quyết định 43/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 38Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 39Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 40Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục tại chính quyền địa phương
- 41Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai
- 42Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- 43Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 45Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 48Công văn 760/TTg-CN năm 2022 về Kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 50Quyết định 4202/QĐ-BGDĐT năm 2022 phê duyệt Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho nhân viên y tế trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 51Kế hoạch 13150/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2025
- 52Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CTr-UBND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I- MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19, chương trình phục hồi phát triển kinh tế. Tập trung đẩy nhanh thực hiện các Chương trình, kế hoạch triển khai các nhiệm vụ đột phá. Chú trọng nâng cao hiệu quả, chất lượng toàn diện trong công tác thu hút, sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách thực chất thủ tục hành chính, thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Quán triệt chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn hóa và con người Đồng Nai trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Quan tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa. Tăng cường phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn, an ninh cho nhân dân; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
2. Nhiệm vụ
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình công tác năm 2023 của UBND tỉnh, trong đó tập trung cho các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Tiếp tục triển khai hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp về phòng, chống dịch và chương trình phục hồi phát triển kinh tế.
- Tập trung triển khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển nền kinh tế, đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước xây dựng và phát triển đô thị theo hướng thông minh. Tăng cường kết nối liên vùng, khu vực, nhất là các công trình hạ tầng giao thông quan trọng, các hạ tầng phân khu khu vực xung quanh các dự án trọng điểm. Đẩy mạnh đầu tư, phát triển du lịch hiệu quả, bền vững, trong đó quan tâm phát triển các dự án du lịch sinh thái, du lịch đường sông kết hợp khai thác các giá trị lịch sử, văn hóa, sản phẩm của địa phương.
- Tập trung thu ngân sách, chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế và quyết liệt xử lý nợ đọng thuế. Nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung tín dụng cho các lĩnh vực ưu tiên, sản xuất, kinh doanh; chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay, giữ nguyên nhóm nợ, cho vay mới để ổn định sản xuất kinh doanh, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người dân.
- Tăng cường công tác dự báo và quản lý thị trường, ổn định giá cả, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa, dịch vụ; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm mọi hành vi gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng, đầu cơ, tích trữ, đẩy giá hàng hóa tăng cao bất thường, thu lợi bất chính.
- Quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, khoáng sản. Kiểm soát chặt chẽ các cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và các nguồn xả thải; đẩy mạnh phân loại rác tại nguồn và tập trung xử lý rác thải đô thị, nông thôn. Tăng cường công tác quản lý đất đai, không để xảy ra tình trạng xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tiếp tục quan tâm, chăm lo tốt cho các đối tượng gia đình chính sách, hộ nghèo, người có công đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng đối tượng thụ hưởng, không bỏ sót đối tượng.
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng, hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật; xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Kết hợp chặt chẽ quốc phòng - an ninh với phát triển kinh tế, xã hội, phát triển kinh tế gắn với tăng cường, củng cố tiềm lực quốc phòng - an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Nâng cao chất lượng, tỷ lệ giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và điều tra khởi tố. Tập trung triển khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, an toàn phòng cháy, chữa cháy; chủ động lực lượng, phương tiện, phương án sẵn sàng ứng phó, tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ trên địa bàn.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2023
a) Các chỉ tiêu kinh tế (5 chỉ tiêu)
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng 7,5-8,5% so với năm 2022.
- GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 145-150 triệu đồng/người.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 8,0-8,5% so với năm 2022.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 116 ngàn tỷ đồng.
- Tổng thu ngân sách đạt dự toán được giao.
b) Các chỉ tiêu về môi trường (3 chỉ tiêu)
- Thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, 100% chất thải nguy hại, 100% chất thải công nghiệp không nguy hại, 100% chất thải rắn sinh hoạt.
- 100% các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường.
- Duy trì tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 52%; tỷ lệ che phủ của rừng đạt 28,3%.
c) Các chỉ tiêu về an sinh - xã hội (14 chỉ tiêu)
- Phấn đấu trong năm 2023, toàn tỉnh có thêm ít nhất 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 01 huyện hoàn thành nông thôn mới nâng cao.
- Giảm 30% hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A.
- Giữ tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 2%.
- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt 88%; Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm còn 7,7%.
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm còn 21%.
- Số bác sỹ/1 vạn dân là 9,4 bác sỹ; số giường bệnh/1 vạn dân đạt 30 giường.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93%.
- Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt 54%.
- Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 49,5%.
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng 472 căn nhà ở xã hội.
- Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn: dân số đô thị đạt 88%; dân số nông thôn đạt 83,5%.
- Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt 86%.
- Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tập trung đạt 7,5%; tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt 11%; tỷ lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt 6,5%.
d) Các chỉ tiêu về văn hóa, giáo dục và đào tạo (2 chỉ tiêu)
- Tỷ lệ ấp, khu phố văn hóa đạt trên 90%; tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa đạt trên 90%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa trên 98%; tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên 75%; 100% thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã, 90% nhà văn hóa ấp (khu phố) hoạt động hiệu quả.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 67,5%; Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được tuyển sinh trong năm đạt 26,5%.
đ) Các chỉ tiêu về quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (7 chỉ tiêu)
- Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do Quân Khu giao.
- Hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch.
- Phấn đấu kéo giảm ít nhất 05% số vụ phạm tội về trật tự xã hội so với năm 2022.
- 100% tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, xử lý; tỷ lệ giải quyết đạt trên 90%.
- Tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt trên 75%, trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt trên 90% tổng số án khởi tố.
- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự được Tổng Cục Thi hành án dân sự giao trong năm 2023.
- Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn đạt 100%.
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 2023
Nhằm hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2023, UBND tỉnh Đồng Nai yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương, cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và các giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế
- Thực hiện quyết liệt, hiệu quả hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực theo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025, trong đó khẩn trương tập trung đẩy nhanh thực hiện các Chương trình, kế hoạch triển khai các nhiệm vụ đột phá.
- Chủ động điều hành đồng bộ các giải pháp tăng thu ngân sách bền vững, trong đó chú trọng đẩy mạnh khai thác các nguồn thu nội địa, các nguồn thu từ đất; triệt để tiết kiệm chi, đặc biệt là chi sự nghiệp có tính chất đầu tư, hạn chế sử dụng ngân sách cho việc mua sắm mới phương tiện, tài sản công theo quy định.
- Phát triển mạnh thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, phát triển thị trường tiêu dùng trực tuyến để tìm kiếm các thị trường mới thay cho các thị trường truyền thống. Tiếp tục chú trọng công tác giám sát thực hiện các biện pháp kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá xăng dầu, hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác. Tăng cường phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại. Từng bước thực hiện triển khai có hiệu quả chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, cơ cấu cân đối hài hòa, phát huy được lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh và phát triển được thương hiệu hàng hóa của tỉnh đối với các thị trường trong và ngoài nước.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030, trong đó tiếp tục quán triệt chủ trương thu hút các dự án đầu tư nước ngoài sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đổi mới và nâng cao cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tháo gỡ khó khăn phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh, chủ động xử lý hiệu quả những vấn đề tồn đọng kéo dài, như: Tích cực thực hiện các giải pháp hỗ trợ của Chính phủ cắt giảm chi phí, cơ cấu thời hạn trả nợ cho doanh nghiệp; hỗ trợ lãi suất với các khoản vay thương mại; hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Triển khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp khắc phục hạn chế, bất cập, chấn chỉnh khâu chuẩn bị đầu tư, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt là Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các dự án trọng điểm của tỉnh ngay từ đầu năm 2023, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, bảo đảm các mục tiêu đề ra.
- Khẩn trương thực hiện dự án lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tiến độ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 760/TTg-CN ngày 31 tháng 8 năm 2022 về kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030. Đồng thời, tích cực phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh để chủ động cập nhật thông tin của Quy hoạch Vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy hoạch tỉnh bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các dự án phục vụ nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho người dân tại khu vực huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Cẩm Mỹ. Xử lý cơ bản tình trạng ngập úng các tuyến đường giao thông khi trời mưa lớn.
2. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế trên địa bàn tỉnh trong năm 2023 với những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
- Nâng cao chất lượng quản lý đầu tư công; cải thiện việc phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công theo hướng hiệu quả nhất trong việc hấp thụ vốn của nền kinh tế. Ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các công trình giao thông nối vùng, giao thông nông thôn, đô thị phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chú trọng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng vùng động lực tăng trưởng, hạ tầng thúc đẩy liên kết vùng, liên kết ngành, hạ tầng kinh tế số, giáo dục, y tế, văn hóa, vùng khó khăn,...Tăng cường chấp hành pháp luật, cơ chế chính sách, nâng cao trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát trong đầu tư công.
- Tập trung triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh công tác sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022. Tiếp tục cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu, nhất là các ngân hàng thương mại yếu kém. Tăng cường năng lực tài chính, quản trị và chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân bảo đảm hoạt động an toàn, hiệu quả, ổn định và phát triển bền vững. Đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng, nhằm sớm phát hiện các dấu hiệu sai phạm để kịp thời có biện pháp cảnh báo, xử lý, đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng và quyền lợi của khách hàng.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nội ngành và giữa các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp phụ trợ; cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp gắn với nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, thực hiện tốt và kịp thời các chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các dự án sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, chế biến sản phẩm nông nghiệp và xuất khẩu chính ngạch.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển các loại hình dịch vụ, đặc biệt là các loại dịch vụ ứng dụng công nghệ cao, dịch vụ về tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo, y tế, công nghệ thông tin, logistics...; đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch, khai thác tiềm năng du lịch hiệu quả, phát triển đa dạng sản phẩm du lịch; tập trung giải quyết các điểm nghẽn về kết cấu hạ tầng du lịch nhằm sớm đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng.
3. Chú trọng phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân và bảo đảm an sinh xã hội
- Quán triệt chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn hóa và con người Đồng Nai trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục thực hiện hiệu quả kết luận của Tổng Bí thư tại Hội nghị văn hóa toàn quốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Chú trọng đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thiết chế văn hóa. Tập trung xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, đời sống văn hóa cơ sở, văn hóa công vụ, đặc biệt là đạo đức công vụ. Quan tâm phát triển thể dục, thể thao; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự các sự kiện thể thao khu vực, quốc tế.
- Chú trọng phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phong trào khởi nghiệp, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện hiệu quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; triển khai tốt chương trình giáo dục phổ thông; nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, nhất là đào tạo nhân lực có tay nghề cao, kỹ năng nghề; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.
- Quan tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân, đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; về triển khai các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của tỉnh Đồng Nai theo các Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và về huyện nông thôn mới của tỉnh và Kế hoạch phát triển nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội năm 2023. Thực hiện tốt các chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, trợ giúp xã hội; công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đặc biệt là công tác phòng chống tai nạn thương tích, xâm hại trẻ em; công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ và phòng chống tệ nạn xã hội. Triển khai hiệu quả chính sách về lao động, tiền lương và quan hệ lao động; đẩy mạnh phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; xử lý tình trạng nợ đọng, trốn đóng bảo hiểm xã hội.
4. Tập trung thực hiện tốt công tác phòng chống, kiểm soát dịch bệnh; tiếp tục tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình dịch Covid-19; chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao ý thức, nhận thức của người dân trong phòng, chống dịch, đặc biệt tiếp tục đẩy mạnh thông tin về tác dụng, hiệu quả của vắc-xin trong ngăn ngừa bệnh nặng, tử vong. Chủ động theo dõi và có biện pháp phòng ngừa đối với các dịch bệnh theo mùa và các dịch bệnh mới phát sinh.
- Quan tâm giải quyết tình trạng thiếu nhân lực, trang thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế, củng cố và phát triển hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh để tăng cường chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân và cộng đồng. Thực hiện tốt nhiệm vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân, tăng cường kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. Từng bước triển khai có hiệu quả chuyển đổi số công tác quản lý sức khỏe người dân, triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử và lập dữ liệu về sức khỏe người dân.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm.
5. Thực hiện tốt công tác quản lý đất đai; bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai, trong đó chú trọng công tác tổ chức công khai, minh bạch các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất và công tác đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất.
- Chủ động rà soát các nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư giải phóng mặt bằng trên địa bàn, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tiến độ thời gian (nhất là những địa bàn có các dự án trọng điểm quốc gia đi qua như Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, dự án Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Vành đai 3 TP. HCM...), đặc biệt là công tác xây dựng các khu tái định cư. Đẩy nhanh tiến độ triển khai đề án chuyển đổi công năng khu công nghiệp Biên Hòa 1, để thực hiện dự án Khu đô thị thương mại dịch vụ Biên Hòa. Tổ chức đấu giá thành công các khu đất theo Kế hoạch đã đề ra. Theo dõi và quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh bất động sản.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tăng cường kiểm soát các hoạt động khai thác tài nguyên, các ngành, doanh nghiệp dựa nhiều vào tài nguyên, các nguồn phát thải nhà kính. Tiếp tục theo dõi, giám sát và đôn đốc các khu công nghiệp đẩy nhanh tiến độ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 về Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh.
6. Về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức triển khai thi hành pháp luật; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, tiêu cực; tăng cường kỷ luật kỷ cương nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự. Tập trung xử lý kịp thời những vướng mắc, bất cập, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công khai, minh bạch và thông thoáng.
- Tập trung triển khai có hiệu quả Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa, phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp, trong đó: thực hiện đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025 và Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục thực hiện xây dựng bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, hành động thiết thực, hiệu lực, hiệu quả, bám sát thực tiễn, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực thi trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch.
- Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong và ngoài khu vực nhà nước; kiên quyết ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
7. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị - xã hội và an toàn, an ninh cho nhân dân; tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng
- Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ đẩy mạnh xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và thế trận lòng dân vững chắc; kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW, ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị nhằm đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an Đồng Nai thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng; đẩy mạnh công tác phòng ngừa, đấu tranh trấn áp tội phạm. Thực hiện hiệu quả các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị tăng cường phối hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin truyền thông, nhất là phản bác lại những thông tin xấu độc, chống phá của các thế lực thù địch. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án tổng thể đảm bảo cơ sở vật chất trụ sở làm việc cho Công an các xã, phường, thị trấn giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục triển khai đồng bộ, toàn diện các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế; đẩy mạnh ngoại giao kinh tế; làm tốt công tác ngoại giao văn hóa, thông tin đối ngoại, bảo hộ công dân.
III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
- Căn cứ chương trình công tác năm 2023 của UBND tỉnh, yêu cầu Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và đạt hiệu quả.
- Chậm nhất đến ngày 20 tháng cuối quý, các Sở, ban, ngành, địa phương có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công tác của từng quý; đăng ký Chương trình công tác quý tiếp theo của UBND tỉnh và gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công tác từng quý; Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu xây dựng Chương trình công tác của quý tiếp theo của UBND tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trong tháng cuối quý.
Phần II
CÁC BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN DỰ KIẾN TRÌNH HĐND, UBND TỈNH, CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
I. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ I
A. NỘI DUNG CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
1 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 01/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 02/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 01 | Thành viên UBND tỉnh |
2 | Báo cáo kết quả nhận-xử lý văn bản và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành chưa thực hiện tháng 01/2023. | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01 | Thành viên UBND tỉnh |
3 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 02/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 03/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 02 | Thành viên UBND tỉnh |
4 | Báo cáo kết quả nhận-xử lý văn bản và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành chưa thực hiện tháng 02/2023. | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02 | Thành viên UBND tỉnh |
5 | Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội quý I năm 2023; phương hướng nhiệm vụ quý II năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3 | Thành viên UBND tỉnh |
6 | Báo cáo kết quả nhận-xử lý văn bản và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành chưa thực hiện tháng 3/2023. | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 3 | Thành viên UBND tỉnh |
B. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH VÀ XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH:
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRỈNH |
1 | Dự thảo điều chỉnh Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | HĐND tỉnh |
2 | Báo cáo định kỳ hàng quý công tác hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3 | UBND tỉnh |
3 | Báo cáo về tình hình thẩm định các khoản viện trợ PCPNN năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 01 | UBND tỉnh |
4 | Báo cáo tình hình vận động, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 01 | UBND tỉnh |
5 | Xây dựng Kế hoạch gặp gỡ doanh nghiệp trong nước đầu năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
6 | Báo cáo hoạt động Xúc tiến đầu tư 2022. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 01 | UBND tỉnh, Bộ KHĐT |
7 | Báo cáo tình hình thu hút đầu tư nước ngoài năm 2022. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 02 | UBND tỉnh, Bộ KHĐT |
8 | Báo cáo tình hình quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
9 | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 8758/KH-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ chính trị. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
10 | Báo cáo giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư năm 2022. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
11 | Kế hoạch giám sát, đánh giá đầu tư các dự án ngoài KCN năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
12 | Thực hiện nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của Sở để tiến hành triển khai thực hiện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
13 | Rà soát bổ sung quy hoạch cấp phòng giai đoạn 2020-2025 và xây dựng quy hoạch cấp phòng giai đoạn 2025-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | UBND tỉnh |
14 | Tờ trình, dự thảo Nghị quyết thông qua Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
15 | Dự thảo Báo cáo của Tỉnh ủy sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Kế hoạch số 150/KH-TU ngày 06/12/2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
16 | Dự thảo Tờ trình và Nghị quyết về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
17 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
18 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính từ chuyên viên lên chuyên viên chính | Sở Nội vụ | Căn cứ tình hình thực tế | UBND tỉnh |
19 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính từ nhân viên, cán sự lên chuyên viên | Sở Nội vụ | Căn cứ tình hình thực tế | UBND tỉnh |
20 | Tổ chức kỳ thi tuyển công chức | Sở Nội vụ | Căn cứ tình hình thực tế | UBND tỉnh |
21 | Quyết định phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc, biên chế Hội năm 2023 | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
22 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2022 theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
23 | Quyết định đánh giá người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh năm 2022 | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
24 | Báo cáo số người hưởng lương từ ngân sách Quý I | Sở Nội vụ | Tháng 3 | Ban CSĐ UBND tỉnh |
25 | Báo cáo Bộ Nội vụ kết quả đào tạo, bài dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị năm 2022 | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
26 | Quyết định thay thế Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Nội vụ | Sau khi có Quy định của Chính phủ và Ban Thường vụ Tỉnh ủy | UBND tỉnh |
27 | Báo cáo lấy ý kiến nhân dân đối với các chức danh công chức cấp xã năm 2022 | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
28 | Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện năm 2022 | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
29 | Đánh giá công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban ngành và UBND cấp huyện năm 2022 | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
30 | Báo cáo kết quả tổ chức, hoạt động và công tác quản lý hội, quỹ xã hội và quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh năm 2022. | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
31 | Kế hoạch thực hiện Dân vận Chính quyền (DVCQ) năm 2023. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
32 | Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ năm 2023. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
33 | Kế hoạch Quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
34 | Triển khai tự đánh giá chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2022. | Sở Nội vụ | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | UBND tỉnh |
35 | Kế hoạch khảo sát ý kiến người dân về sự phục vụ của cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
36 | Tổ chức hội nghị tổng kết công tác CCHC tỉnh năm 2022 và triển khai nhiệm vụ năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
37 | Kế hoạch thông tin tuyên truyền về CCHC năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
38 | Báo cáo cải cách hành chính quý I năm 2023 | Sở Nội vụ | Tháng 3 | UBND tỉnh |
39 | Tổng kết hoạt động cụm, khối thi đua năm 2022, xét khen thưởng các tập thể dẫn đầu cụm, khối. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
40 | Báo cáo, chấm điểm, tham dự hội nghị tổng kết thực hiện giao ước thi đua Cụm thi đua các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2022 và ký kết giao ước thi đua năm 2023 Cụm thi đua các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2022 | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
41 | Tổ chức Lễ tổng kết phong trào thi đua yêu nước năm 2022, ký kết giao ước thi đua năm 2023 và tôn vinh Điển hình tiên tiến. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
42 | Tham mưu Quyết định (điều chỉnh, bổ sung) chia Cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh (nếu có). | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
43 | Tham mưu Kế hoạch tuyên truyền phong trào thi đua yêu nước, điển hình tiên tiến, mô hình mới, nhân tố mới trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
44 | Trình “Cờ thi đua Chính phủ” đối với những tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước năm 2022 và Đăng ký “Cờ thi đua của Chính phủ” năm 2023. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
45 | Báo cáo tình hình hoạt động Pháp Luân công trên địa bàn tỉnh quý I/2023. | Sở Nội vụ | Tháng 3 | UBND tỉnh |
46 | Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 01 | UBND tỉnh |
47 | Kế hoạch thu thập tài liệu lưu trữ của các cơ quan, đơn vị, địa phương về Kho lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 02 | UBND tỉnh |
48 | Kế hoạch Công bố tài liệu lưu trữ tỉnh Đồng Nai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước giai đoạn 2023 - 2030. | Sở Nội vụ | Quý I | UBND tỉnh |
49 | Nghị quyết sửa đổi (hoặc thay thế) Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh. | Sở Nội vụ | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính | UBND tỉnh |
50 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2020/QĐ UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh Đồng Nai. | Sở Nội vụ | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ | UBND tỉnh |
51 | Báo cáo tình hình quản lý tài nguyên nước năm 2022 theo Thông tư 31/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I | UBND tỉnh |
52 | Báo cáo công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và tình hình hoạt động khoáng sản năm 2022 và Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTG ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I | UBND tỉnh |
53 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTG ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ năm 2022. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I | UBND tỉnh |
54 | Quyết định điều chỉnh đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính; Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và đơn giá đo đạc dịch vụ địa chính đã được UBND tỉnh Đồng Nai ban hành tại Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 cho phù hợp với tình hình thực tế | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I | UBND tỉnh |
55 | Quy định phối hợp tổ chức xác định giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thay thế Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I | UBND tỉnh |
56 | Quyết định phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý I | UBND tỉnh |
57 | Phương án tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
58 | Quyết định công nhận Cộng đồng học tập cấp xã năm 2022. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
59 | Quyết định công nhận Đơn vị học tập cấp tỉnh năm 2022. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
60 | Quyết định thành lập Hội đồng chọn sách giáo khoa năm học 2023-2024. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
61 | Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
62 | Quyết định phê duyệt phương án đổi tên phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
63 | Quyết định phê duyệt đề án vị trí việc làm các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
64 | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 4202/QĐ-BGDĐT ngày 13/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I | UBND tỉnh |
65 | Quyết định phê duyệt Chương trình trọng tâm công tác tư pháp năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 01 | UBND tỉnh |
66 | Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 01 | UBND tỉnh |
67 | Kế hoạch quản lý công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 01 | UBND tỉnh |
68 | Kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 01 | UBND tỉnh |
69 | Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 01 | UBND tỉnh |
70 | Quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2022. | Sở Tư pháp | Tháng 01 | UBND tỉnh |
71 | Báo cáo tổng kết thi hành Luật luật sư. | Sở Tư pháp | Tháng 02 | UBND tỉnh |
72 | Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật, người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
73 | Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023. | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
74 | Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
75 | Kế hoạch tổ chức Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật năm 2023". | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
76 | Kế hoạch thực hiện mô hình “Cấp tỉnh bố trí kinh phí, cấp huyện tổ chức thực hiện và cấp xã tiếp nhận kết quả phổ biến, giáo dục pháp luật” năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
77 | Kế hoạch tổ chức Cuộc thi thiết kế video tuyên truyền, phổ biến pháp luật năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
78 | Kế hoạch rà soát văn bản chuyên đề | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
79 | Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | Sở Tư pháp | Quý I | UBND tỉnh |
80 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I | UBND tỉnh |
81 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đoàn cán bộ Đồng Nai học tập kinh nghiệm Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 32 tại Camphuchia. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I | UBND tỉnh |
82 | Tham mưu CĐC phát triển du lịch tỉnh Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh năm 2023. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I | UBND tỉnh |
83 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục, đạo đức, lối sống trong gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I | UBND tỉnh |
84 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I | UBND tỉnh |
85 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 2023. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý I | UBND tỉnh |
86 | Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại năm 2023. | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 01 | UBND tỉnh |
87 | Kế hoạch sơ kết 01 năm thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 02 | UBND tỉnh |
88 | Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 03 | UBND tỉnh |
89 | Kế hoạch Ngày sách và văn hóa đọc năm 2023 tỉnh Đồng Nai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I | UBND tỉnh |
90 | Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I | UBND tỉnh |
91 | Quyết định ban hành quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định 18/2014/NĐ-CP | UBND tỉnh |
92 | Quyết định ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá chất lượng và nghiệm thu đối với dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I | UBND tỉnh |
93 | Quyết định giao nhiệm vụ xuất bản phẩm năm 2023 cho Nhà xuất bản. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I | UBND tỉnh |
94 | Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I | UBND tỉnh |
95 | Hội nghị Gặp gỡ doanh nghiệp FDI năm 2023. | Ban QLCKCN | Quý I | UBND tỉnh |
96 | Trình UBND tỉnh Quyết định ban hành Quy chế phối hợp công tác bảo vệ môi trường tại các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Ban QLCKCN | Quý I | UBND tỉnh |
97 | Đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý và ban hành Bộ TTHC mới | Ban QLCKCN | Quý I | UBND tỉnh |
98 | Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính. | Sở Tài chính | Quý I | UBND tỉnh |
99 | Chương trình Xúc tiến thương mại năm 2023. | Sở Công Thương | Quý I | UBND tỉnh |
100 | Kế hoạch Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Quý I | UBND tỉnh |
101 | Kế hoạch nhiệm vụ sản xuất và tiêu dùng bền vững trong ngành Công Thương năm 2023. | Sở Công Thương | Quý I | UBND tỉnh |
102 | Kế hoạch cung cấp điện năm 2023. | Sở Công Thương | Quý I | UBND tỉnh |
103 | Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2023. | Sở Công Thương | Quý I | UBND tỉnh |
104 | Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Công Thương | Tháng 3 | UBND tỉnh |
105 | Kế hoạch khuyến công năm 2023. | Sở Công Thương | Tháng 3 | UBND tỉnh |
106 | Dự thảo Kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng và thực hiện Chương trình hành động về phòng, chống tham nhũng năm 2023 | Thanh tra tỉnh | Tháng 01 | UBND tỉnh |
107 | Dự thảo Quyết định công tác xử lý chồng chéo năm 2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 01 | UBND tỉnh |
108 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 01/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 01 | UBND tỉnh |
109 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 02/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 02 | UBND tỉnh |
110 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 3 và quý I/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 3 | UBND tỉnh |
111 | Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người phức tạp trên địa bàn tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
112 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm năm 2023 1. “Áp dụng tiến bộ KH - CN các mô hình bảo vệ, nâng cao sức khỏe cộng đồng”; 2. “Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin”; 3.“Tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường”; 4. “Áp dụng đồng bộ tiến bộ KHCN trong các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển sản phẩm - hàng hóa chế biến có lợi thế so sánh và sản phẩm thế hệ mới”; 5. Nghiên cứu kinh tế, xã hội - phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nguồn nhân lực”; 6. “Áp dụng đồng bộ KH&CN phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I | UBND tỉnh |
113 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục 06 nhiệm theo kế hoạch 186-KH/TU ngày 31/8/2022 của Tỉnh ủy về Nghiên cứu, tổng kết thực tiễn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và văn bản số 9321/UBND-KGVX ngày 07/9/2022 của UBND tỉnh giao Sở triển khai Kế hoạch 186. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I | UBND tỉnh |
114 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt công nhận kết quả 09 nhiệm vụ KHCN: Nghiên cứu xây dựng mô hình xác định sản lượng năng lượng mặt trời và chế tạo hệ thống giám sát, phát hiện, chẩn đoán lỗi dàn pin quang điện dựa trên nền tảng IoT. Ứng dụng ảnh viễn thám và GIS thành lập sơ đồ đất nhiễm mặn tại một số khu vực thuộc tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu giá trị của CIM, nội soi CLO test và PCR chẩn đoán vi khuẩn H. pylori trong bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng tại tỉnh Đồng Nai. Xây dựng mô hình tăng trưởng xanh cho tỉnh Đồng Nai. Xây dựng kế hoạch bảo tồn và phát triển dược liệu của tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng 2035. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu xử lý rác thải nhựa làm nguyên liệu phối trộn bê tông trong xây dựng thân thiện với môi trường. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật sản xuất rau cần nước đạt chuẩn VietGAP tại xã Gia Kiệm, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Phát huy nguồn lực các tôn giáo đóng góp cho sự phát triển của Đồng Nai. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I | UBND tỉnh |
115 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt đề án “Nghiên cứu đánh giá thực trạng ứng dụng KH&CN trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I | UBND tỉnh |
116 | Tham mưu Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I | UBND tỉnh |
117 | Tham mưu Quyết định triển khai Nghị quyết Hội đồng nhân dân Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I | UBND tỉnh |
118 | Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng. | Sở Xây dựng | Quý I | UBND tỉnh |
119 | Kế hoạch công tác đối ngoại của tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Ngoại vụ | Quý I | UBND tỉnh |
120 | Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm năm 2023. | Sở Y tế | Tháng 1 | UBND tỉnh |
121 | Quyết định điều chỉnh Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù thuộc lĩnh vực y tế. | Sở Y tế | Quý I | UBND tỉnh |
122 | Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 điều 3 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng chính phủ. | Sở Y tế | Quý I | UBND tỉnh |
123 | Nghị quyết quy định chính sách trợ cấp đối với viên chức và người lao động tại Trung tâm Công tác Xã hội tỉnh Đồng Nai. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý I | HĐND tỉnh |
124 | Quyết định Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý I | UBND tỉnh |
125 | Quyết định phân bổ chỉ tiêu giảm nghèo cho các huyện, thành phố. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý I | UBND tỉnh |
126 | Triển khai Kế hoạch tặng quà tết nguyên đán cho người có công. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Tháng 12/2022 đến tháng 01/2023 | UBND tỉnh |
127 | Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết định 290). | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
128 | Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
129 | Kế hoạch thực hiện Tháng hành động vệ sinh, an toàn, phòng, chống cháy nổ năm 2023. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý I | UBND tỉnh |
130 | Đề án Nâng cao hiệu quả công tác tái hòa nhập cộng đồng cho người chấp hành xong hình phạt tù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý I | UBND tỉnh |
131 | Tham mưu Kế hoạch thăm và chúc mừng lễ, tết truyền thống trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023. | Ban Dân tộc | Quý I | UBND tỉnh |
II. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ II:
NỘI DUNG CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ:
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
1 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 04/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 05/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4 | Thành viên UBND tỉnh |
2 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 05/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 06/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 5 | Thành viên UBND tỉnh |
3 | Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội 06 tháng đầu năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | Thành viên UBND tỉnh |
4 | Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết bổ sung các giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng cuối năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
5 | Báo cáo tình hình thực hiện Nghị Quyết 02/NQ-CP trong 6 tháng năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | UBND tỉnh |
6 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2022. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4, 5 | UBND tỉnh |
7 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4, 5 | UBND tỉnh |
8 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
9 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
10 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
B. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH
1 | Báo cáo định kỳ hàng quý công tác hỗ trợ doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | UBND tỉnh |
2 | Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động xây dựng và phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 6 | UBND tỉnh |
3 | Báo cáo tình hình thu hút đầu tư nước ngoài Quý I/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4 | UBND tỉnh, Bộ KH&ĐT |
4 | Báo cáo số người hưởng lương từ ngân sách Quý II. | Sở Nội vụ | Tháng 6 | Ban CSĐ UBND tỉnh |
5 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác DVCQ 06 tháng đầu năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
6 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác quy chế dân chủ 06 tháng đầu năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
7 | Báo cáo định kỳ 6 tháng về công tác thanh niên năm 2023 gửi Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
8 | Báo cáo cải cách hành chính 6 tháng năm 2023 | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
9 | Kế hoạch triển khai xác định chỉ số CCHC, công vụ các sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
10 | Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ CCHC năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
11 | Đề án tiếp tục chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 2015 trở về trước của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Nội vụ | Quý II | UBND tỉnh |
12 | Đăng ký các chỉ tiêu thi đua năm 2023 gửi về Cụm thi đua các tỉnh miền Đông Nam Bộ. | Sở Nội vụ | Quý II | UBND tỉnh |
13 | Trình hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp nhà nước về kinh tế - xã hội năm 2022. | Sở Nội vụ | Quý II | UBND tỉnh |
14 | Tham mưu các hoạt động chào mừng Kỷ niệm 133 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, 75 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi Thi đua Ái quốc (11/6/1948 - 11/6/2023). | Sở Nội vụ | Quý II | UBND tỉnh |
15 | Văn bản chỉ đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với lễ Phật đản, An cư kiết hạ của Phật giáo năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 4 | UBND tỉnh |
16 | Kế hoạch thăm, chúc mừng, tặng quà tổ chức, chức sắc Phật giáo nhân dịp lễ Phật đản năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 4 | UBND tỉnh |
17 | Báo cáo tình hình Pháp Luân công quý II/2023 | Sở Nội vụ | Tháng 6 | UBND tỉnh |
18 | Tổ chức Lễ trao tặng các phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước năm 2023 (nếu có). | Sở Nội vụ | Quý II | UBND tỉnh |
19 | Tổ chức Hội nghị Sơ kết phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021 - 2025”. | Sở Nội vụ | Quý II | UBND tỉnh |
20 | Tham mưu Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt, đổi tên đường và công trình công cộng ở thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (huyện Thống Nhất); thị trấn Long Giao (huyện Cẩm Mỹ). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý II | UBND tỉnh |
21 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch xây dựng danh mục và lộ trình tu bổ, tôn tạo di tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý II | UBND tỉnh |
22 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 27/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường công tác quản lý khai thác và kinh doanh khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | UBND tỉnh |
23 | Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai đến năm 2030. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | UBND tỉnh |
24 | Thống kê đất đai 2022. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 4 | UBND tỉnh |
25 | Xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai năm 2022. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 4 | UBND tỉnh |
26 | Xây dựng Quyết định điều chỉnh Quyết định 10/2018/QĐ-UBND ngày 22/2/2018 của UBND tỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | UBND tỉnh |
27 | Dự thảo quyết định thay thế Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về việc phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | UBND tỉnh |
28 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 ban hành Quy định về quản lý hoạt động Đo đạc và Bản đồ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | UBND tỉnh |
29 | Quyết định thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | UBND tỉnh |
30 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành thẩm quyền thẩm định và phê duyệt chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Xây dựng | Quý II | UBND tỉnh |
31 | Quyết định điều chỉnh thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 15/3/2017, số 62/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Xây dựng | Quý II | UBND tỉnh |
32 | Quyết định về việc phân cấp tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh. | Sở Xây dựng | Quý II | UBND tỉnh |
33 | Quyết định ban hành định mức, đơn giá xử lý chất thải nguy hại lẫn trong rác sinh hoạt. | Sở Xây dựng | Quý II | UBND tỉnh |
34 | Báo cáo kết quả chỉ số cải thiện chất lượng quy định của pháp luật 06 tháng đầu năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 6 | UBND tỉnh |
35 | Báo cáo kết quả thực hiện một số nhiệm vụ giải pháp để giảm chi phí tuân thủ pháp luật, nâng xếp hạng chỉ số B1 6 tháng đầu năm 2023. | Sở Tư pháp | Tháng 6 | UBND tỉnh |
36 | Báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | Sở Tư pháp | Quý II | UBND tỉnh |
37 | Kế hoạch tổ chức Đoàn Lãnh đạo tỉnh đi thăm và chúc Tết tại Lào, Campuchia. | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
38 | Kế hoạch tổ chức Đoàn công tác của tỉnh đi thăm và làm việc với Chính quyền tỉnh Gyeongnam và tỉnh Jeollanam, Hàn Quốc. | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
39 | Kế hoạch tổ chức Tết cổ truyền cho sinh viên Lào - Campuchia đang học tập trên địa bàn tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
40 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Pháp. | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
41 | Hội nghị triển khai các quy định về ký kết thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
42 | Báo cáo Bộ Ngoại giao số liệu di cư quốc tế 6 tháng cuối năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
43 | Báo cáo Bộ Ngoại giao kết quả thực hiện công tác đối ngoại 6 tháng đầu năm 2023 và nhiệm vụ trọng tâm công tác đối ngoại 6 tháng cuối năm 2023. | Sở Ngoại vụ | Quý II | UBND tỉnh |
44 | Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 của tỉnh Đồng Nai để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính | Sở Tài chính | Quý II | UBND tỉnh |
45 | Báo cáo dự phòng ngân sách 6 tháng đầu năm 2023. | Sở Tài chính | Quý II | UBND tỉnh |
46 | Báo cáo đánh giá ước thực hiện thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023. | Sở Tài chính | Quý II | UBND tỉnh |
47 | Tờ trình dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 (đợt 1). | Sở Tài chính | Quý II | UBND tỉnh |
48 | Dự thảo Báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ giữa năm 2023 của HĐND tỉnh). | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
49 | Dự thảo Báo cáo công tác PCTN 6 tháng đầu năm 2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ giữa năm 2023 của HĐND tỉnh). | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
50 | Dự thảo Báo cáo kết quả minh bạch tài sản, thu nhập năm 2022. | Thanh tra tỉnh | Tháng 4 | UBND tỉnh |
51 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 4/2022. | Thanh tra tỉnh | Tháng 4 | UBND tỉnh |
52 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 5/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 5 | UBND tỉnh |
53 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 6 và 6 tháng năm 2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 6 | UBND tỉnh |
54 | Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
55 | Hội nghị giao ban các Công ty Đầu tư Xây dựng Hạ tầng khu công nghiệp. | Ban Quản lý các KCN | Quý II | UBND tỉnh |
56 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Đồng Nai thay thế Quyết định Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II | UBND tỉnh |
57 | Tham mưu UBND Xây dựng Đề án “Thí điểm ứng dụng hệ thống quản lý và truy xuất nguồn gốc cho một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực, thế mạnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II | UBND tỉnh |
58 | Tham mưu điều chỉnh kế hoạch 13150/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2020-2025). | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II | UBND tỉnh |
59 | Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, dự toán khoa học và công nghệ năm 2023; kế hoạch, dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2024. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II | UBND tỉnh |
60 | Phương án thực hiện kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
61 | Quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa sử dụng tại các nhà trường năm học 2023-2024. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
62 | Chỉ thị về việc tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
63 | Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 cấp tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
64 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2022 của Chính phủ quy định việc công dân Việt nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
65 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
66 | Quyết định phê duyệt danh mục định kỳ chuyển vị trí công tác ngành Giáo dục tại Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II | UBND tỉnh |
67 | Chương trình nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025. | Sở Giao thông vận tải | Quý II | UBND tỉnh |
68 | Đề án Tăng cường chất lượng và nâng cao năng lực hoạt động cho tuyến y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2030. | Sở Y tế | Quý II | UBND tỉnh |
69 | Nghị quyết quy định chính sách trợ cấp đối với viên chức và người lao động tại Trung tâm Công tác Xã hội tỉnh Đồng Nai. | Sở lao Động, Thương binh và Xã hội | Quý II | UBND tỉnh |
70 | Nghị quyết HĐND tỉnh về ‘Mức chi, chế độ trợ thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. | Sở lao Động, Thương binh và Xã hội | Quý II | UBND tỉnh |
71 | Quyết định giao chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh. | Sở lao Động, Thương binh và Xã hội | Quý II | UBND tỉnh |
72 | Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết định 290). | Sở lao Động, Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
73 | Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở lao Động, Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
74 | Kế hoạch tháng hành động vì trẻ em 2023 | Sở lao động, Thương binh và Xã hội | Quý II | UBND tỉnh |
75 | Kế hoạch tổ chức Diễn đàn trẻ em năm 2023. | Sở lao động, Thương binh và Xã hội | Quý II | UBND tỉnh |
76 | Dự thảo Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết ban hành nội dung và mức chi thực hiện phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Công Thương | Quý II | UBND tỉnh |
77 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2022 - 2025. | Ban Dân tộc | Tháng 6 | UBND tỉnh |
78 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2022 - 2025. | Ban Dân tộc | Tháng 6 | UBND tỉnh |
79 | Tham mưu Kế hoạch tổ chức thăm hỏi đối với các gia đình có công với cách mạng, gia đình chính sách tiêu biểu người DTTS. | Ban Dân tộc | Quý II | UBND tỉnh |
80 | Dự thảo Kế hoạch tổ chức Chuyên đề tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đồng bào Chăm, Hoa và Khmer trên địa bàn tỉnh. | Ban Dân tộc | Quý II | UBND tỉnh |
81 | Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ đối với lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2027. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Tháng 4 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
82 | Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Tháng 6 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
83 | Quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Ban quản lý rừng phòng hộ Long Thành giai đoạn 2021-2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Tháng 6 | UBND tỉnh |
III. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ III:
A. NỘI DUNG CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ:
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
1 | Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển KTXH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (theo khung hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | UBND tỉnh |
2 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 07/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 08/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | Thành viên UBND tỉnh |
3 | Dự thảo Chỉ thị của UBND tỉnh về Xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | UBND tỉnh |
4 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 08/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 09/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 8 | Thành viên UBND tỉnh |
5 | Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội 9 tháng đầu năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ quý IV/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9 | Thành viên UBND tỉnh |
6 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | UBND tỉnh |
7 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | UBND tỉnh |
8 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | UBND tỉnh |
9 | Dự thảo Đăng ký kế hoạch đầu tư công năm 2024 với Trung ương. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 8 | UBND tỉnh |
B. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH VÀ XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH:
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
1 | Báo cáo tình hình thu hút đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai 6 tháng 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 7 | UBND tỉnh, Bộ KHĐT |
2 | Báo cáo định kỳ hàng quý công tác hỗ trợ doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 9 | UBND tỉnh |
3 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế 6 tháng đầu năm 2022 theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Tháng 7 | UBND tỉnh |
4 | Báo cáo số người hưởng lương từ ngân sách Quý III. | Sở Nội vụ | Tháng 9 | Ban CSĐ UBND tỉnh |
5 | Báo cáo cải cách hành chính 9 tháng năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 9 | UBND tỉnh |
6 | Báo cáo thực trạng sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2023 và xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc năm 2024. | Sở Nội vụ | Quý III | UBND tỉnh |
7 | Tổ chức Hội nghị Sơ kết phong trào thi đua 6 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Quý III | UBND tỉnh |
8 | Báo cáo tình hình Pháp Luân công quý III/2023. | Sở Nội vụ | Tháng 9 | UBND tỉnh |
9 | Dự án xây dựng Phần mềm quản lý dữ liệu điện tử Kho lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai | Sở Nội vụ | Quý III | UBND tỉnh |
10 | Tổ chức học tập kinh nghiệm mô hình mới, cách làm hay tại các tỉnh có phong trào thi đua yêu nước và công tác khen thưởng tiêu biểu, nổi bật trong cả nước (nếu có). | Sở Nội vụ | Quý III | UBND tỉnh |
11 | Thực hiện chương trình nguồn nhân lực sản xuất công nghiệp giai đoạn 2: Đề xuất UBND tỉnh thành lập Trung tâm thực hành An toàn theo tiêu chuẩn Nhật Bản, trong năm 2023 tập trung khảo sát các mô hình tại Việt Nam và Nhật Bản để đề xuất triển khai tại Đồng Nai. | Ban Quản lý các KCN | Quý III | UBND tỉnh |
12 | Chương trình mạng lưới điều phối viên: Tổ chức Hội nghị giao thương giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Nhật Bản và Tổ chức Hội nghị giao lưu nguồn nhân lực. | Ban Quản lý các KCN | Quý III | UBND tỉnh |
13 | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý III | UBND tỉnh |
14 | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. | Sở Tư pháp | Quý III | UBND tỉnh |
15 | Quyết định ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Thay thế 32/2021/QĐ-UBND tỉnh). | Sở Tư pháp | Quý III | UBND tỉnh |
16 | Quyết định phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tư pháp | Quý III | UBND tỉnh |
17 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động Ngày Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm 2023. | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III | UBND tỉnh |
18 | Dự thảo báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phục vụ kỳ họp năm 2023 của Quốc hội. | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
19 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 7/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 7 | UBND tỉnh |
20 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 8/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 8 | UBND tỉnh |
21 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 9 và 9 tháng 2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 9 | UBND tỉnh |
22 | Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
23 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về lĩnh vực công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III | UBND tỉnh |
24 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chủ động tham gia cuộc Cách mạng lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III | UBND tỉnh |
25 | Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ hoạt động chuyển giao, ứng dụng và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023-2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý III | UBND tỉnh |
26 | Quyết định ban hành khung thời gian năm học 2023-2024 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III | UBND tỉnh |
27 | Quyết định giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên theo Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III | UBND tỉnh |
28 | Chỉ thị nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023-2024. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III | UBND tỉnh |
29 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III | UBND tỉnh |
30 | Kế hoạch tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động đưa rước học sinh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm học 2023 - 2024 trình UBND tỉnh phê duyệt trong Quý III/2023. | Sở Giao thông Vận tải | Quý III | UBND tỉnh |
31 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án vốn ngoài đầu tư công (vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác). | Sở xây dựng | Quý 3 | UBND tỉnh |
32 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong công tác công bố giá vật liệu xây dựng. | Sở xây dựng | Quý 3 | UBND tỉnh |
33 | Lập quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở xây dựng | Quý 3 | UBND tỉnh |
34 | Báo cáo kết quả thực hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 06 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để UBND tỉnh báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh trong kỳ họp thường lệ giữa năm 2022. | Sở Tài chính | Quý III | UBND tỉnh |
35 | Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết định 290). | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
36 | Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
37 | Tổ chức triển khai đưa đại biểu người có công dự Hội nghị Người có công tiêu biểu do Bộ lao động-TBXH tổ chức. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Tháng 7 | UBND tỉnh |
38 | Kế hoạch tháng hành động người cao tuổi. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Quý III | UBND tỉnh |
39 | Tổng hợp danh sách người cao tuổi thọ 100 tuổi báo cáo UBND tỉnh trình Văn phòng Chủ tịch nước tặng thiếp chúc thọ năm 2024. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Quý III | UBND tỉnh |
40 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản | Sở Ngoại Vụ | Quý III | UBND tỉnh |
41 | Đoàn Thanh thiếu niên tỉnh Gyeongnam - Hàn Quốc đến giao lưu văn hóa nghệ thuật tại tỉnh Đồng Nai. | Sở Ngoại Vụ | Quý III | UBND tỉnh |
42 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý du học sinh Lào, Campuchia đến học tập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh. | Sở Ngoại Vụ | Quý III | UBND tỉnh |
43 | Báo cáo kết quả quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài 6 tháng đầu năm 2023. | Sở Ngoại Vụ | Quý III | UBND tỉnh |
44 | Tổ chức Hội nghị triển khai Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 về việc tổ chức và quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Việt Nam và các quy định về cấp thẻ Apec trên địa bàn tỉnh. | Sở Ngoại Vụ | Quý III | UBND tỉnh |
45 | Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả công tác 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 của Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh. | Bảo hiểm xã hội | Quý III | UBND tỉnh |
46 | Tham mưu Kế hoạch tổ chức Hội thảo: Lao động người DTTS di cư đến Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp. | Ban Dân tộc | Quý III | UBND tỉnh |
IV. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUÝ IV:
A. NỘI DUNG CÁC PHIÊN HỌP UBND TỈNH THƯỜNG KỲ:
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
1 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, xã. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
2 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
3 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
4 | Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh, Nghị quyết HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
5 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, xã. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
6 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
7 | Dự thảo Quyết định UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
8 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 10/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 11/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 10 | Thành viên UBND tỉnh |
9 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 11/2023; phương hướng, nhiệm vụ tháng 12/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | Thành viên UBND tỉnh |
10 | Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội năm 2023; Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | Thành viên UBND tỉnh |
11 | Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh, Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024 của tỉnh Đồng Nai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
12 | Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | UBND tỉnh |
13 | Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về một số chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 11 | UBND tỉnh |
14 | Dự thảo Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội tháng 12/2023 và thực hiện cả năm 2023 (lần 2). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 01/2024 | Thành viên UBND tỉnh |
B. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRÌNH CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH VÀ XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH:
STT | TÊN BÁO CÁO, CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN TRÌNH | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
1 | Dự thảo Báo cáo tình hình vận động và thực hiện các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài - NGOs trên địa bàn năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
2 | Dự thảo Báo cáo tình hình phê duyệt và tiếp nhận các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài - NGOs năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
3 | Báo cáo công tác hỗ trợ doanh nghiệp năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
4 | Báo kết quả hoạt động xây dựng và phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
5 | Dự thảo Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2024. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV | UBND tỉnh |
6 | Báo cáo tình hình thu hút đầu tư FDI Quý III/2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 10 | UBND tỉnh, Bộ KH&ĐT |
7 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Đồng Nai năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
8 | Báo cáo kiểm kê nguồn lực năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
9 | Báo cáo tình hình thực hiện Nghị Quyết 02/NQ-CP của chính phủ năm 2023. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12 | UBND tỉnh |
10 | Kế hoạch thăm, chúc mừng, tặng quà của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh cho tổ chức, cá nhân Công giáo, Tin Lành nhân dịp Lễ Giáng sinh năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 11 | UBND tỉnh |
11 | Quyết định ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã năm 2024. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
12 | Báo cáo số người hưởng lương từ ngân sách Quý IV. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | Ban CSĐ UBND tỉnh |
13 | Quyết định cắt giảm biên chế công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị năm 2023 theo Đề án tinh giản biên chế của tỉnh đã được phê duyệt. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
14 | Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định tổng số biên chế công chức, phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù năm 2024. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
15 | Quyết định đánh giá người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước năm 2022. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
16 | Báo cáo năm về công tác thanh niên năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
17 | Báo cáo năm về công tác thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên gửi Ủy ban QG về thanh niên. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
18 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tỉnh năm 2022. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
19 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác thực hiện quy chế dân chủ tỉnh năm 2022. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
20 | Báo cáo kết quả thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
21 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) trên địa bàn tỉnh năm 2022. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
22 | Báo cáo cải cách hành chính năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
23 | Báo cáo Kết quả khảo sát ý kiến người dân năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
24 | Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh năm 2024. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
25 | Kế hoạch Kiểm tra cải cách hành chính tỉnh năm 2024. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
26 | Ban hành báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ năm 2024 của tỉnh. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
27 | Trình “Cờ thi đua của Chính phủ” và hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp nhà nước ngành giáo dục và đào tạo năm học 2022 - 2023 và Đăng ký thi đua ngành giáo dục và đào tạo năm học 2023 - 2024. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
28 | Tổ chức Lễ trao tặng các phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước năm 2023 (nếu có) | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
29 | Xây dựng Chỉ thị phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
30 | Xây dựng Kế hoạch về công tác thi đua, khen thưởng năm 2024. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
31 | Báo cáo tình hình hoạt động Pháp Luân công trên địa bàn tỉnh quý IV/2023. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
32 | Báo cáo tổng kết công tác văn thư, lưu trữ tỉnh năm 2023. | Sở Nội vụ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
33 | Tổ chức tập huấn công tác thi đua, khen thưởng năm 2023 trên địa bàn tỉnh và triển khai các Văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng (Theo hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương “nếu có”) | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
34 | Tổ chức Hội nghị Sơ kết phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng Nông thôn mới” giai đoạn 2021 - 2025”. | Sở Nội vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
35 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý IV | UBND tỉnh |
36 | Kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông, phục vụ vận chuyển khách dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 trình UBND tỉnh phê duyệt trong Quý IV/2023. | Sở Giao thông vận tải | Quý IV | UBND tỉnh |
37 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 27/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường công tác quản lý khai thác và kinh doanh khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
38 | Đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
39 | Xây dựng Tờ trình, Nghị quyết về danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024, danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa dưới 10ha, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng dưới 20ha tỉnh Đồng Nai năm 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 12 | UBND tỉnh |
40 | Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
41 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg ngày 03/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
42 | Quyết định của UBND tỉnh về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
43 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
44 | Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
45 | Kiểm kê và đánh giá tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV | UBND tỉnh |
46 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Xây dựng | Quý IV | UBND tỉnh |
47 | Chương trình phát triển đô thị thị trấn Gia Ray, huyện Xuân Lộc giai đoạn đến 2025 và giai đoạn 2025 - 2030. | Sở Xây dựng | Quý IV | UBND tỉnh |
48 | Chương trình phát triển đô thị thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất giai đoạn đến 2025 và giai đoạn 2025-2030. | Sở Xây dựng | Quý IV | UBND tỉnh |
49 | Dự án Ứng dụng công nghệ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trực tuyến đối với cây xanh đô thị trên nền công nghệ bản đồ số (GIS). | Sở Xây dựng | Quý IV | UBND tỉnh |
50 | Quy định về hỗ trợ chi phí hỏa táng, chi phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) cho các đối tượng sử dụng dịch vụ hỏa táng. | Sở Xây dựng | Quý IV | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
51 | Quyết định ban hành lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung. | Sở Xây dựng | Quý IV | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
52 | Quyết định ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình từ các khu dân cư không tập trung. | Sở Xây dựng | Quý IV | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
53 | Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
54 | Báo cáo và thống kê số liệu về kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
55 | Báo cáo thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng chỉ số tuân thủ pháp luật năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
56 | Kế hoạch đánh giá thí điểm hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
57 | Quyết định bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Đồng Nai ban hành | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
58 | Báo cáo công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
59 | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện chất lượng các quy định pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
60 | Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Sở Tư pháp | Quý IV | UBND tỉnh |
61 | Đoàn công tác Trường Đại học Kyungsung - Hàn Quốc, Công ty Hwaseung Vina đến thăm, làm việc và thực hiện tái ký kết Bản Ghi nhớ Hợp tác với UBND tỉnh Đồng Nai. | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
62 | Báo cáo Công tác Phi Chính phủ nước ngoài năm 2023, phương hướng nhiệm vụ năm 2024. | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
63 | Báo cáo điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế, Hợp đồng quốc tế năm 2023, phương hướng nhiệm vụ năm 2024. | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
64 | Báo cáo Bộ Ngoại giao công tác triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hiệp quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai lồng ghép với nội dung Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo hộ và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ năm 2024. | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
65 | Báo cáo kết quả công tác đối ngoại năm 2023 và phương hướng, kế hoạch công tác đối ngoại năm 2024 gửi Bộ Ngoại giao | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
66 | Báo cáo kết quả công tác đối ngoại năm 2023 và phương hướng, kế hoạch công tác đối ngoại năm 2024 gửi Ban Đối ngoại Trung ương. | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
67 | Báo cáo Bộ Ngoại giao kết quả phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023, phương hướng nhiệm vụ năm 2024. | Sở Ngoại vụ | Quý IV | UBND tỉnh |
68 | Đoàn công tác của tỉnh Jeollanam, Hàn Quốc đến thăm và làm việc tại tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Năm 2023 | UBND tỉnh |
69 | Ký kết Bản Thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh Đồng Nai và tỉnh Sverdlov - Liên bang Nga. | Sở Ngoại vụ | Năm 2023 | UBND tỉnh |
70 | Báo cáo dự phòng ngân sách 6 tháng cuối năm 2023. | Sở Tài chính | Quý IV | UBND tỉnh |
71 | Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026. | Sở Tài chính | Quý IV | UBND tỉnh |
72 | Tờ trình ban hành Nghị quyết đánh giá tình hình thu NSNN - chi NSĐP năm 2023, xây dựng Dự toán thu NSNN và chi NSĐP năm 2024. | Sở Tài chính | Quý IV | HĐND tỉnh |
73 | Tờ trình về ban hành Nghị quyết Điều chỉnh, bổ sung dự toán thu NSNN - chi NSĐP năm 2023 - đợt 2. | Sở Tài chính | Quý IV | HĐND tỉnh |
74 | Tờ trình ban hành Nghị quyết về Phê chuẩn quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2022 | Sở Tài chính | Quý IV | UBND tỉnh |
75 | Tờ trình ban hành Nghị quyết xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024. | Sở Tài chính | Quý IV | UBND tỉnh |
76 | Tờ trình ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024. | Sở Tài chính | Quý IV | UBND tỉnh |
77 | Báo cáo kết quả thực hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trình UBND tỉnh báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh trong kỳ họp thường lệ cuối năm 2022. | Sở Tài chính | Quý IV | UBND tỉnh |
78 | Kế hoạch Bình ổn giá, bình ổn thị trường năm 2023 - 2024. | Sở Công thương | Tháng 10 | UBND tỉnh |
79 | Quyết định ban hành Quy định đấu thầu quản lý và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Công thương | Quý IV | UBND tỉnh |
80 | Quyết định thay thế Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Công thương | Quý IV | UBND tỉnh |
81 | Dự thảo Báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác thanh tra năm 2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của HĐND tỉnh). | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
82 | Dự thảo Báo cáo công tác PCTN năm 2023 (phục vụ kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của HĐND tỉnh). | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
83 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 10/2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 10 | UBND tỉnh |
84 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 11/2023 | Thanh tra tỉnh | Tháng 11 | UBND tỉnh |
85 | Dự thảo Báo cáo công tác nội chính, phòng chống tham nhũng và cải cách tư pháp tháng 12 và năm 2023. | Thanh tra tỉnh | Tháng 12 | UBND tỉnh |
86 | Dự thảo báo cáo kết quả, tiến độ các vụ khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Theo văn bản chỉ đạo | UBND tỉnh |
87 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm năm 2024 1. “Áp dụng tiến bộ KH - CN các mô hình bảo vệ, nâng cao sức khỏe cộng đồng”; 2. “Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin”; 3.“Tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường”; 4. “Áp dụng đồng bộ tiến bộ KHCN trong các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển sản phẩm - hàng hóa chế biến có lợi thế so sánh và sản phẩm thế hệ mới”; 5. Nghiên cứu kinh tế, xã hội - phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nguồn nhân lực”; 6. “Áp dụng đồng bộ KH&CN phục vụ CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV | UBND tỉnh |
88 | Đề án thành lập Trung tâm Robot công nghiệp và Tự động hóa. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV | UBND tỉnh |
89 | Báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo kế hoạch năm 2023. | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý 4 | UBND tỉnh |
90 | Báo cáo kết quả hoạt động khoa học công nghệ địa phương năm 2022. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 12 | UBND tỉnh |
91 | Hội nghị giao ban các Công ty Đầu tư Xây dựng Hạ tầng khu công nghiệp. | Ban QLCKCN | Quý IV | UBND tỉnh |
92 | Chương trình xúc tiến đầu tư, tổ chức đoàn công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài. | Ban QLCKCN | Quý IV | UBND tỉnh |
93 | Chương trình mạng lưới điều phối viên: Tổ chức Hội nghị giao thương giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Nhật Bản và Tổ chức Hội nghị giao lưu nguồn nhân lực. | Ban QLCKCN | Quý IV | UBND tỉnh |
94 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trong tình hình năm 2023. | Sở Y tế | Tháng 12 | UBND tỉnh |
95 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết quy định về chính sách hỗ trợ các bộ, giáo viên, nhân viên mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV | UBND tỉnh |
96 | Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Đồng Nai năm 2024. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV | UBND tỉnh |
97 | Kế hoạch phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Đồng Nai năm 2024. | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12 | UBND tỉnh |
98 | Quyết định ban hành đơn giá dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý IV | UBND tỉnh |
99 | Quyết định công nhận kết quả rà soát hộ nghèo cuối năm 2023. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý IV | UBND tỉnh |
100 | Quyết định phê duyệt thỏa thuận hợp tác năm 2024 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội với tổ chức Christina Noble Children Foundation về hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý IV | UBND tỉnh |
101 | Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 62, Quyết định 290). | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
102 | Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (một lần) đối với các đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Hàng tháng | UBND tỉnh |
103 | Kế hoạch hưởng ứng Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới năm 2023. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quý IV | UBND tỉnh |
104 | Đề án Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và phòng ngừa nghiện ma túy đối với nhóm người có nguy cơ cao và người sử dụng trái phép chất ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau khi có Đề án Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 2023 | UBND tỉnh |
105 | Trong tháng 12/2023, BHXH tỉnh đề xuất UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh | Bảo hiểm xã hội | Tháng 12 | UBND tỉnh |
106 | Tham mưu UBND tỉnh đề nghị phê duyệt đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bổ sung danh sách người có uy tín trong đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2024. | Ban Dân tộc | Quý IV | UBND tỉnh |
107 | Dự thảo báo cáo kết quả tổ chức thực hiện hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín, công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS và tình hình hoạt động của người uy tín trong năm 2023. | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
108 | Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
109 | Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện chương trình công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025 năm 2023. | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
110 | Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 -2025 năm 2023. | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
111 | Dự thảo báo cáo thực hiện công tác đối với đồng bào Chăm, Hoa và Khmer trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
112 | Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới và Đề án theo Quyết định số 1898/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm 2023. | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
113 | Dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, giai đoạn I từ 2022 - 2025 năm 2023. | Ban Dân tộc | Tháng 12 | UBND tỉnh |
114 | Tờ trình của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Tháng 12 | HĐND tỉnh UBND tỉnh |
115 | Quyết định phê duyệt Đề án “Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Tháng 12 | UBND tỉnh |
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đúng tiến độ dự kiến./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 685/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 2Quyết định 323/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 228/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 164/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 12Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 1898/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 22Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 24Thông tư 31/2018/TT-BTNMT về nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 26Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về phối hợp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 27Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 28Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 30Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 32Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù thuộc lĩnh vực y tế cho các cơ sở y tế thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai quản lý
- 33Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 34Chỉ thị 38/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 36Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 37Quyết định 43/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 38Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 39Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 40Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục tại chính quyền địa phương
- 41Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai
- 42Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- 43Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 45Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 48Công văn 760/TTg-CN năm 2022 về Kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 50Quyết định 685/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 51Quyết định 4202/QĐ-BGDĐT năm 2022 phê duyệt Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho nhân viên y tế trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 52Quyết định 323/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 53Quyết định 228/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 54Quyết định 164/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 55Kế hoạch 13150/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2025
- 56Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
Chương trình 02/CTr-UBND về công tác năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 02/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Cao Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định