Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (viết tắt là Nghị định số 116/2020/NĐ-CP); Văn bản số 5019/BGDĐT-GDĐH ngày 03/11/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiếp tục thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định nhu cầu đào tạo sinh viên sư phạm đáp ứng yêu cầu sử dụng và tuyển dụng giáo viên của tỉnh Đồng Nai; xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; lập dự toán, bố trí, phân bổ kinh phí; hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định.
2. Công khai nhu cầu đào tạo giáo viên hàng năm của tỉnh, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm đúng các quy định của pháp luật; thu hồi kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn, đảm bảo sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.
II. ĐỐI TƯỢNG
1. Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học vãn bằng thứ hai theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ nhất đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là sinh viên sư phạm).
2. Không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
III. NỘI DUNG
1. Hàng năm, xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng của tỉnh.
a) Xác định nhu cầu đào tạo
Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo viên (sau 03 năm với trình độ cao đẳng, sau 04 năm với trình độ đại học) xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên của các cơ quan, đơn vị về từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học. Từ đó, xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề; tổng hợp nhu cầu báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Dự kiến lộ trình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo giáo viên từ năm 2022 đến năm 2025:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Rà soát và đề xuất nhu cầu tuyển sinh đào tạo giáo viên các năm | Ghi chú | |||
Nhu cầu tuyển sinh, đào tạo GV năm 2022 | Nhu cầu tuyển sinh, đào tạo GV năm 2023 | Nhu cầu tuyển sinh đào tạo GV năm 2024 | Nhu cầu tuyển sinh đào tạo GV năm 2025 | ||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 638 | 351 | 364 | 341 |
|
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 66 | 27 | 24 | 24 |
|
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 25 | 20 | 20 | 20 |
|
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 90 | 21 | 14 | 16 |
|
5 | 7140207 | Huấn luyện thể thao | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26 | 60 | 56 | 53 |
|
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 170 | 51 | 51 | 43 |
|
9 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 4 | 1 | 1 | 2 |
|
10 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 0 | 0 | 2 | 1 |
|
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 2 | 1 | 3 | 1 |
|
12 | 7140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
13 | 7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
14 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 110 | 61 | 52 | 55 |
|
15 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 3 | 1 | 3 | 0 |
|
16 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 4 | 2 | 0 | 0 |
|
17 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 120 | 32 | 29 | 31 |
|
18 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 140 | 32 | 31 | 35 |
|
19 | 7140223 | Sư phạm Tiếng Bana | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
20 | 7140224 | Sư phạm Tiếng Êđê | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
21 | 7140225 | Sư phạm Tiếng Jrai | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
22 | 7140226 | Sư phạm Tiếng Khmer | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
23 | 7140227 | Sư phạm Tiếng H'mong | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
24 | 7140228 | Sư phạm Tiếng Chăm | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
25 | 7140229 | Sư phạm Tiếng M'nông | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
26 | 7140230 | Sư phạm Tiếng Xê đăng | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
27 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 87 | 94 | 89 | 95 |
|
28 | 7140232 | Sư phạm Tiếng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
29 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 3 | 3 | 4 | 4 |
|
30 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
31 | 7140235 | Sư phạm Tiếng Đức | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
32 | 7140236 | Sư phạm Tiếng Nhật | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
33 | 7140237 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
34 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | 82 | 25 | 21 | 17 |
|
35 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 113 | 62 | 51 | 56 |
|
36 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
37 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | 133 | 48 | 44 | 41 |
|
38 | 7140201 | Giáo dục Mầm non (trình độ ĐH) | 418 | 133 | 101 | 100 |
|
39 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) | 203 | 108 | 113 | 107 |
|
| Cộng | 2441 | 1136 | 1075 | 1044 |
|
b) Lập dự toán, bố trí, phân bố kinh phí hỗ trợ hàng năm
Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP; bố trí ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu tuyển dụng và đào tạo được theo quy định.
c) Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên theo nhu cầu đào tạo của tỉnh đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
d) Tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm để tỉnh hỗ trợ theo thứ tự:
- Tiêu chí 1: Có hồ sơ hỗ trợ kinh phí nộp cho cơ sở đào tạo theo quy định;
- Tiêu chí 2: Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh;
- Tiêu chí 3: Có điểm xét tuyển vào các trường có các ngành đào tạo giáo viên theo nhu cầu được xác định của tỉnh đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều hơn 01 sinh viên đăng ký thì xét thêm các tiêu chí phụ lần lượt từ cao đến thấp, như sau:
Tiêu chí phụ 1: Chế độ chính sách ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non;
Tiêu chí phụ 2: Điểm trung bình học tập 03 năm trung học phổ thông.
2. Thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề.
3. Chi trả kinh phí thực hiện theo quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo quy định.
4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, hàng năm báo cáo tình hình về thực hiện với UBND tỉnh để báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.
5. Phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức.
6. Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thủ tục thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
b) Tổ chức theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ.
- Lập hồ sơ theo dõi quá trình học tập của sinh viên hưởng chính sách từ nguồn ngân sách tỉnh tại các cơ sở đào tạo có các ngành đào tạo giáo viên và sinh viên sau khi tốt nghiệp 02 năm.
- Lập danh sách sinh viên sư phạm hưởng chính sách từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí. Cụ thể:
Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách không công tác trong ngành giáo dục (tại cơ sở giáo dục công lập hoặc ngoài công lập) tỉnh Đồng Nai sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp;
Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách từ nguồn ngân sách tỉnh và trong thời hạn 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, sinh viên công tác trong ngành giáo dục (cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập) tỉnh Đồng Nai nhưng không đủ thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng;
Sinh viên sư phạm được hưởng chính sách từ nguồn ngân sách tỉnh Đồng Nai đang trong thời gian đào tạo nhưng chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học.
- Rà soát, tổng hợp danh sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP thuộc diện đối tượng chính sách, khó khăn quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn;
- Hướng dẫn thủ tục thu hồi kinh phí với sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định và thông báo thu hồi kinh phí đã hỗ trợ theo quy định đến sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ và gia đình sinh viên thông qua UBND cấp huyện (theo hộ khẩu thường trú);
- Theo dõi, đôn đốc sinh viên sư phạm và gia đình sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh thực hiện việc nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định tại Điều 8 và quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP; thu và lưu phiếu thu theo quy định làm căn cứ báo cáo cấp trên;
- Rà soát, tổng hợp danh sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP nhưng không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn để xử lý theo các quy định hiện hành.
7. Báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đặt hàng đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên của tỉnh với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.
IV. THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: từ năm 2022 đến năm 2025.
2. Phương thức thực hiện
Việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên được thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện đào tạo giáo viên do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương (nếu có) và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP theo nhu cầu đào tạo sinh viên sư phạm của tỉnh.
b) Hàng năm, chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp nhu cầu đào tạo trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo; trên cơ sở đó, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu đào tạo đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh quyết định giao nhiệm vụ, thực hiện đặt hàng với cơ sở đào tạo giáo viên theo ủy quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh đấu thầu theo quy định.
Thực hiện công khai kết quả xác định nhu cầu đào tạo giáo viên; kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề.
c) Chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, các cơ sở đào tạo sinh viên sư phạm tuyển chọn sinh viên nhận hỗ trợ: Nhận hồ sơ đề nghị được hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt và báo cáo UBND tỉnh; căn cứ hồ sơ đề nghị, tổ chức tuyển chọn sinh viên sư phạm theo tiêu chí quy định, lập danh sách sinh viên sư phạm được tỉnh hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định.
d) Kịp thời thông báo UBND cấp huyện danh sách và kết quả học tập của sinh viên sư phạm do tỉnh Đồng Nai giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo.
đ) Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, UBND cấp huyện hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí thực hiện theo đúng quy định; hướng dẫn chi trả kinh phí thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo đúng định mức quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các Sở ngành liên quan, địa phương tuyên truyền, đến nhân dân và các cơ quan, đơn vị liên quan về nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.
b) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo công khai kết quả xác định nhu cầu đào tạo giáo viên; kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên hàng năm.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo viên; xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên theo trình độ, cấp học, ngành học, môn học để xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề; tổng hợp nhu cầu đào tạo báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức theo quy định.
c) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi sinh viên sư phạm sinh sống trên địa bàn hưởng chính sách theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP đang theo học tại các trường đại học.
d) Chủ trì, lập danh sách, theo dõi thời gian công tác của các sinh viên hưởng chính sách từ nguồn ngân sách tỉnh sau khi tốt nghiệp công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) đề xác định đối tượng bồi hoàn kinh phí.
đ) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển chọn sinh viên sư phạm, theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các sinh viên hưởng chính sách theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP sinh sống trên địa bàn (tại thời điểm được phê duyệt hưởng chính sách) và sinh viên hưởng chính sách sau khi tốt nghiệp công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc mà thuộc các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
6. Trách nhiệm của cơ Sở giáo dục đại học được giao nhiệm vụ, được đặt hàng đào tạo
a) Hàng năm, thông báo danh sách và kết quả học tập của sinh viên sư phạm do tỉnh Đồng Nai giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo, thông báo danh sách sinh viên sư phạm do tỉnh Đồng Nai giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo tốt nghiệp về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai.
b) Kịp thời thông tin các sinh viên sư phạm hưởng chính sách của tỉnh Đồng Nai bỏ học, trường cho thôi học.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở ngành, đơn vị, địa phương báo cáo đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, tham mưu chỉ đạo giải quyết)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026
- 3Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí và hỗ trợ kinh phí đóng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 thuộc tỉnh Bắc Ninh quản lý
- 4Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Hướng dẫn 9194/HD-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt, việc bồi hoàn kinh phí hỗ trợ đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 9202/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Kế hoạch 271/KH-UBND thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 3Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 4Công văn 5019/BGDĐT-GDĐH năm 2021 hướng dẫn tiếp tục thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập; mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026
- 8Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức học phí và hỗ trợ kinh phí đóng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 thuộc tỉnh Bắc Ninh quản lý
- 9Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Hướng dẫn 9194/HD-UBND năm 2023 thực hiện chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt, việc bồi hoàn kinh phí hỗ trợ đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Kế hoạch 9202/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 271/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Sơn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra