- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật giáo dục đại học 2012
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2045/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Căn hộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 1561/TTr -SNV ngày 08 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; thủ trưởng cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (sau đây viết tắt là Nghị định số 116/2020/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm của thành phố Hà Nội với những nội dung chính như sau:
1. Mục đích
Xác định nhu cầu đào tạo sinh viên sư phạm đáp ứng yêu cầu sử dụng và tuyển dụng giáo viên của thành phố Hà Nội; xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; lập dự toán, bố trí, phân bổ kinh phí; hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định.
2. Yêu cầu
Công khai nhu cầu đào tạo giáo viên hàng năm của Thành phố, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm đúng các quy định của pháp luật; thu hồi kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn, đảm bảo sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.
Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ hai theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ nhất đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là sinh viên sư phạm).
Căn cứ quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP, UBND thành phố Hà Nội triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 11, cụ thể như sau:
1. Hàng năm, xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng của Thành phố.
1.1. Xác định nhu cầu đào tạo
- Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo viên (sau 03 năm với trình độ cao đẳng, sau 04 năm với trình độ đại học) xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên của các cơ quan, đơn vị về từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học từ đó xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề xong trước 31/12 hàng năm;
- Tổng hợp nhu cầu báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31/01 của năm tuyển sinh.
1.2. Lập dự toán, bố trí, phân bố kinh phí hỗ trợ hàng năm
- Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ thực hiện theo Điều 4, Nghị định số 116/2020/NĐ-CP;
- Bố trí ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu tuyển dụng và đào tạo được theo quy định.
1.3. Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên theo nhu cầu đào tạo của Thành phố đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
1.4. Tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm để Thành phố hỗ trợ
- Có hồ sơ hỗ trợ kinh phí nộp cho cơ sở đào tạo theo quy định;
- Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Có điểm xét tuyển vào các trường có các ngành đào tạo giáo viên theo nhu cầu được xác định của Thành phố đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu (nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều hơn 01 sinh viên đăng ký thì xét thêm các tiêu chí phụ lần lượt từ cao đến thấp như sau: (1) Chế độ chính sách ưu tiên theo quy định; (2) điểm trung bình học tập 03 năm trung học phổ thông; (3) Trường đăng ký học tập của sinh viên theo yêu cầu của Thành phố).
2. Thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục trên cổng giao tiếp điện tử của Thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề.
3. Chi trả kinh phí thực hiện theo quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo quy định.
4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, hàng năm báo cáo tình hình về thực hiện với UBND Thành phố để báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.
5. Phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức.
6. Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
6.1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thủ tục thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
6.2. Tổ chức theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ.
- Lập hồ sơ theo dõi quá trình học tập tại các cơ sở đào tạo có các ngành đào tạo giáo viên và sau khi tốt nghiệp 02 năm;
- Lập danh sách sinh viên sư phạm thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP;
- Hướng dẫn thủ tục thu hồi kinh phí với sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định.
- Thông báo thu hồi kinh phí đã hỗ trợ theo quy định đến sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ và gia đình sinh viên thông qua UBND quận, huyện, thị xã (theo hộ khẩu thường trú);
- Theo dõi, đôn đốc sinh viên sư phạm và gia đình sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ có hộ khẩu thường trú trên địa bàn Thành phố thực hiện việc nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định tại Điều 8 và quy định tại khoản 3, Điều 9 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP; thu và lưu phiếu thu theo quy định làm căn cứ báo cáo cấp trên;
- Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP thuộc diện đối tượng chính sách, khó khăn quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn;
- Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP nhưng không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn để xử lý theo các quy định hiện hành.
7. Báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên của Thành phố với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.
IV. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực giúp UBND Thành phố triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên theo trình độ, cấp học, ngành học, môn học để xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề; xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên; tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
- Căn cứ tình hình thực tế về nhu cầu đào tạo sinh viên sư phạm của Thành phố, hàng năm xây dựng hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện “Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm của thành phố Hà Nội” theo quy định;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm) và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm theo nhu cầu đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo quy định về: Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên; tuyển chọn sinh viên sư phạm để Thành phố hỗ trợ; thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý; hướng dẫn tổ chức thực hiện hoặc phân cấp thực hiện chính sách hỗ trợ, thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện với UBND Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính theo quy định;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm) và chịu trách nhiệm về chuyên môn liên quan đến sự phát triển ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề xuất về kinh phí để chi trả hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm của cơ quan quản lý chuyên ngành được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, có trách nhiệm tổng hợp trình UBND Thành phố, HĐND Thành phố xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ liên quan đến tài chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm).
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Đăng tải nội dung của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP trên cổng giao tiếp điện tử Thành phố; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm).
5. UBND quận, huyện, thị xã
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo quy định: Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên; thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã; tổ chức thực hiện về chính sách hỗ trợ, thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí theo phân cấp và quy định của pháp luật hiện hành;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm)./.
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
THEO KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ thực hiện |
1 | Tuyên truyền, quán triệt đến nhân dân và các cơ quan, đơn vị liên quan về nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP theo nhu cầu đào tạo sinh viên sư phạm của Thành phố | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng của Thành phố | |||
3.1 | Xác định nhu cầu đào tạo | |||
- | Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo viên; xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên theo trình độ, cấp học, ngành học, môn học để xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề; tổng hợp nhu cầu đào tạo báo cáo UBND Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
3.2 | Lập dự toán, bố trí, phân bổ kinh phí hỗ trợ hàng năm | |||
- | Xác định kinh phí đào tạo dự kiến cho 01 sinh viên sư phạm theo trình độ/tháng, lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu đào tạo đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
- | Tham mưu trình UBND Thành phố, HĐND Thành phố xem xét quyết định, bố trí ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt cho với sinh viên sư phạm theo nhu cầu của Thành phố. | Sở Tài chính | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
3.3 | Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên | |||
- | Lựa chọn cơ sở đào tạo báo cáo UBND Thành phố giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên theo nhu cầu tuyển dụng và đào tạo được UBND Thành phố báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
3.4 | Tuyển chọn sinh viên sư phạm để Thành phố hỗ trợ | |||
- | Nhận hồ sơ đề nghị được hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt và báo cáo UBND Thành phố. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cơ sở đào tạo sinh viên sư phạm và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
- | Căn cứ hồ sơ đề nghị, tổ chức tuyển chọn sinh viên sư phạm theo tiêu chí quy định, lập danh sách sinh viên sư phạm được Thành phố hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
4 | Thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ Sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục | |||
- | Thực hiện công khai kết quả xác định nhu cầu đào tạo giáo viên; kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục của Thành phố trên cổng giao tiếp điện tử Thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
5 | Chi trả kinh phí thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo đúng định mức quy định | |||
- | Báo cáo UBND Thành phố chi trả kinh phí thực hiện theo Quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với cơ sở đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính | Kho bạc nhà nước Hà Nội và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
6 | Hướng dẫn tổ chức thực hiện hoặc phân cấp thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính | Sở Nội vụ; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
7 | Thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Theo nhu cầu tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị theo quy định |
8 | Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật | |||
8.1 | Hướng dẫn thủ tục thu hồi kinh phí với sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ và gia đình sinh viên | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Hàng năm (theo hướng dẫn) |
8.2 | Tổ chức theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ | |||
- | Lập danh sách sinh viên phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã | Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nội, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn hàng năm |
- | Theo dõi, thông báo, đôn đốc sinh viên sư phạm thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ và gia đình sinh viên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn phụ trách thực hiện việc nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã | Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nội, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn hàng năm |
- | Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định thuộc diện đối tượng chính sách, khó khăn quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã | Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn hàng năm |
- | Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định nhưng không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn để xử lý theo các quy định hiện hành. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã | Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn hàng năm |
9 | Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên báo cáo UBND Thành phố để báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định. | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn hàng năm |
- 1Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19
- 2Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 3Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ một phần học phí năm học 2021-2022 cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 4Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ gạo năm học 2022-2023 cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm năm học 2022-2023 theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 9202/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật giáo dục đại học 2012
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 12Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19
- 13Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 14Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ một phần học phí năm học 2021-2022 cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 15Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ gạo năm học 2022-2023 cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 16Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm năm học 2022-2023 theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 18Kế hoạch 9202/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 2045/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chử Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực