Phần 6 Bộ luật Dân sự 1995
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1- Tác giả là người trực tiếp sáng tạo toàn bộ hoặc một phần tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2- Những người sau đây cũng được công nhận là tác giả:
a) Người dịch tác phẩm từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác là tác giả tác phẩm dịch đó;
b) Người phóng tác từ tác phẩm đã có, người cải biên, chuyển thể tác phẩm từ loại hình này sang loại hình khác là tác giả của tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể đó;
c) Người biên soạn, chú giải, tuyển chọn tác phẩm của người khác thành tác phẩm có tính sáng tạo là tác giả của tác phẩm biên soạn, chú giải, tuyển chọn đó.
1- Chủ sở hữu tác phẩm bao gồm:
a) Tác giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tác phẩm do mình sáng tạo, trừ trường hợp tác phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao, theo hợp đồng;
b) Các đồng tác giả là chủ sở hữu chung tác phẩm do họ cùng sáng tạo, trừ trường hợp tác phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao, theo hợp đồng;
c) Cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tác phẩm do tác giả sáng tạo theo nhiệm vụ mà cơ quan hoặc tổ chức giao;
d) Cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tác phẩm do tác giả sáng tạo theo hợp đồng;
đ) Người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của tác giả là chủ sở hữu tác phẩm được thừa kế trong trường hợp tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm đó;
e) Cá nhân hoặc tổ chức được chủ sở hữu tác phẩm quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, chuyển giao các quyền của mình đối với tác phẩm theo hợp đồng là chủ sở hữu quyền được chuyển giao.
2- Tác giả sáng tạo tác phẩm theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này có các quyền quy định tại
Điều 747. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ
1- Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học được Nhà nước bảo hộ quyền tác giả bao gồm:
a) Tác phẩm viết;
b) Các bài giảng, bài phát biểu;
c) Tác phẩm sân khấu và các loại hình biểu diễn nghệ thuật khác;
d) Tác phẩm điện ảnh, vi-đi-ô;
đ) Tác phẩm phát thanh, truyền hình;
e) Tác phẩm báo chí;
g) Tác phẩm âm nhạc;
h) Tác phẩm kiến trúc;
i) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
k) Tác phẩm nhiếp ảnh;
l) Công trình khoa học, sách giáo khoa, giáo trình;
m) Các bức hoạ đồ, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ có liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;
n) Tác phẩm dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển;
o) Phần mềm máy tính;
p) Tác phẩm khác do pháp luật quy định.
2- Tác phẩm được bảo hộ phải là bản gốc.
3- Nhà nước bảo hộ các tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không phân biệt hình thức, ngôn ngữ thể hiện và chất lượng của tác phẩm.
Điều 748. Các đối tượng được bảo hộ theo quy định riêng của pháp luật
Các tác phẩm, văn bản, tài liệu sau đây được Nhà nước bảo hộ theo quy định riêng:
1- Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian;
2- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó;
3- Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
Điều 749. Tác phẩm không được Nhà nước bảo hộ
1- Nhà nước không bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm có nội dung sau đây:
a) Chống lại Nhà nước Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
b) Tuyên truyền bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng, văn hoá phản động, lối sống dâm ô đồi trụỵ, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục;
c) Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của cá nhân và các bí mật khác do pháp luật quy định;
d) Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
2- Mọi giao dịch về việc lưu hành, sử dụng và hưởng lợi đối với tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này là bất hợp pháp và vô hiệu; người vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
CÁC QUYỀN CỦA TÁC GIẢ, QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU TÁC PHẨM
Quyền của tác giả bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo.
Điều 751. Các quyền của tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm
1- Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền nhân thân đối với tác phẩm của mình bao gồm:
a) Đặt tên cho tác phẩm;
b) Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, phổ biến, sử dụng;
c) Công bố, phổ biến hoặc cho người khác công bố, phổ biến tác phẩm của mình;
d) Cho hoặc không cho người khác sử dụng tác phẩm của mình;
đ) Bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm, cho phép hoặc không cho phép người khác sửa đổi nội dung tác phẩm.
2- Tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền tài sản đối với tác phẩm của mình bao gồm:
a) Được hưởng nhuận bút;
b) Được hưởng thù lao khi tác phẩm được sử dụng;
c) Được hưởng lợi ích vật chất từ việc cho người khác sử dụng tác phẩm dưới các hình thức sau đây:
- Xuất bản, tái bản, trưng bày, triển lãm, biểu diễn, phát thanh, truyền hình, ghi âm, ghi hình, chụp ảnh;
- Dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể;
- Cho thuê;
d) Nhận giải thưởng đối với tác phẩm mà mình là tác giả, trừ trường hợp tác phẩm không được Nhà nước bảo hộ.
Điều 752. Các quyền của tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm
1- Tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền nhân thân đối với tác phẩm mà mình là tác giả bao gồm:
a) Đặt tên cho tác phẩm;
b) Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, phổ biến, sử dụng;
c) Bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm, cho phép hoặc không cho phép người khác sửa đổi nội dung tác phẩm.
2- Tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền tài sản đối với tác phẩm mà mình là tác giả bao gồm:
a) Được hưởng nhuận bút;
b) Được hưởng thù lao khi tác phẩm được sử dụng;
c) Nhận giải thưởng đối với tác phẩm mà mình là tác giả, trừ trường hợp tác phẩm không được Nhà nước bảo hộ.
Điều 753. Quyền của chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả
1- Chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả có các quyền nhân thân đối với tác phẩm bao gồm:
b) Cho hoặc không cho người khác sử dụng tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp giữa tác giả và chủ sở hữu có thoả thuận khác.
2- Chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả được hưởng lợi ích vật chất từ việc sử dụng tác phẩm dưới các hình thức sau đây:
a) Xuất bản, tái bản, trưng bày, triển lãm, biểu diễn, phát thanh, truyền hình, ghi âm, ghi hình, chụp ảnh;
b) Dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể;
c) Cho thuê.
Điều 754. Thời điểm phát sinh quyền tác giả
Quyền tác giả phát sinh kể từ thời điểm tác phẩm được sáng tạo dưới hình thức nhất định.
Điều 755. Các quyền của đồng tác giả
2- Trong trường hợp tác phẩm do các đồng tác giả sáng tạo gồm các phần riêng biệt có thể tách ra để sử dụng độc lập, thì mỗi người có quyền sử dụng riêng biệt phần của mình và được hưởng quyền tác giả đối với phần đó, nếu các đồng tác giả không có thoả thuận khác.
Điều 756. Các quyền của tác giả đối với tác phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng
1- Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng, thì tác giả được hưởng các quyền quy định tại
2- Người giao nhiệm vụ hoặc người giao kết hợp đồng với tác giả có các quyền quy định tại
Điều 757. Các quyền của tác giả dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể
1- Tác giả các tác phẩm phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể được hưởng các quyền tác giả đối với tác phẩm đó theo quy định tại Điều 751 hoặc
2- Đối với tác phẩm dịch, thì tác giả dịch được hưởng các quyền tác giả theo quy định tại Điều 751 hoặc
1- Đối với tác phẩm điện ảnh, vi-đi-ô, phát thanh, truyền hình, sân khấu và các loại hình biểu diễn nghệ thuật khác, thì đạo diễn, biên kịch, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ được hưởng các quyền quy định tại
2- Cá nhân, tổ chức sản xuất tác phẩm điện ảnh, vi-đi-ô, phát thanh, truyền hình, sân khấu và các loại hình biểu diễn nghệ thuật khác được hưởng các quyền quy định tại
Điều 759. Quyền yêu cầu được bảo hộ
Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm khi bị người khác xâm phạm quyền tác giả, quyền của chủ sở hữu tác phẩm, có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc người đó phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại.
Điều 760. Giới hạn quyền tác giả
Cá nhân, tổ chức được sử dụng tác phẩm của người khác đã được công bố, phổ biến, nếu tác phẩm không bị cấm sao chụp và việc sử dụng đó không nhằm mục đích kinh doanh và không làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không xâm hại đến các quyền lợi khác của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm; cá nhân, tổ chức sử dụng tác phẩm không phải xin phép và không phải trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nhưng phải ghi hoặc nhắc tên tác giả và nguồn gốc tác phẩm.
Điều 761. Các hình thức sử dụng tác phẩm không phải xin phép, không phải trả thù lao
1- Việc sử dụng tác phẩm quy định tại
a) Sao lại tác phẩm để sử dụng riêng;
b) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai lạc ý của tác giả để bình luận hoặc minh hoạ trong tác phẩm của mình;
c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai lạc ý của tác giả để viết báo, để dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu;
d) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai lạc ý của tác giả để giảng dạy, kiểm tra kiến thức trong nhà trường;
đ) Sao lại tác phẩm để lưu trữ, dùng trong thư viện;
e) Dịch, phổ biến tác phẩm từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam và ngược lại;
g) Biểu diễn các tác phẩm sân khấu và các loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá, tuyên truyền cổ động ở nơi công cộng;
h) Ghi âm, ghi hình trực tiếp các buổi biểu diễn với tính chất đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;
i) Chụp ảnh, truyền hình, giới thiệu hình ảnh của tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng trưng bày ở nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của các tác phẩm đó;
k) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi cho người mù.
2- Quyền sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với việc sao lại tác phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo hình, phần mềm máy tính.
Điều 762. Đăng ký và nộp đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm
1- Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có quyền:
a) Đăng ký tác phẩm thuộc sở hữu của mình tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo hộ quyền của tác giả hoặc quyền của chủ sở hữu tác phẩm khi các quyền đó bị người khác xâm phạm.
2- Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm đã đăng ký bảo hộ tác phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có nghĩa vụ phải chứng minh quyền sở hữu đối với tác phẩm đã đăng ký khi có tranh chấp.
Điều 763. Chuyển giao quyền tác giả
1- Các quyền nhân thân của tác giả không được chuyển giao cho người khác, trừ các quyền nhân thân của tác giả đồng thời là chủ sở hữu được quy định tại
2- Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có quyền chuyển giao một phần hoặc toàn bộ các quyền tài sản đối với tác phẩm quy định tại khoản 2 Điều 751, khoản 2 Điều 752 hoặc
Điều 764. Thừa kế quyền tác giả
1- Trong trường hợp tác giả chết, thì người thừa kế của tác giả được hưởng các quyền sau đây:
a) Các quyền nhân thân được quy định tại
b) Các quyền tài sản của tác giả đối với tác phẩm quy định tại khoản 2 Điều 751 hoặc
Trong trường hợp không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di sản, thì các quyền đó thuộc Nhà nước.
2- Trong trường hợp người thừa kế của tác giả chết trước khi hết thời hạn bảo hộ, thì người thừa kế của người đó được hưởng các quyền của tác giả quy định tại khoản 1 Điều này cho đến hết thời hạn bảo hộ.
3- Người thừa kế của tác giả được hưởng các quyền tài sản quy định tại
Điều 765. Thừa kế quyền của đồng tác giả
Đối với tác phẩm đồng tác giả mà các đồng tác giả là chủ sở hữu chung hợp nhất đối với tác phẩm, nếu có đồng tác giả chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc không được quyền hưởng di sản, thì các quyền về tài sản của đồng tác giả đó thuộc Nhà nước.
Điều 766. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả được quy định như sau:
1- Các quyền nhân thân của tác giả quy định tại các
2- Các quyền nhân thân quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và các quyền tài sản quy định tại
3- Đối với tác phẩm đồng tác giả, thì các quyền nhân thân quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và các quyền tài sản quy định tại
4- Đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm phát thanh, truyền hình, vi-đi-ô, tác phẩm di cảo, thì các quyền nhân thân quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 751 và quyền tài sản quy định tại
5- Đối với tác phẩm không rõ tác giả hoặc tác phẩm khuyết danh, thì quyền tác giả thuộc Nhà nước; nếu trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên mà xác định được tác giả, thì quyền tác giả được bảo hộ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và thời hạn bảo hộ được tính từ ngày xác định được tác giả.
Điều 767. Hợp đồng sử dụng tác phẩm
1- Hợp đồng sử dụng tác phẩm là sự thoả thuận giữa tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm về việc chuyển giao tác phẩm thuộc sở hữu của mình cho cá nhân, tổ chức khác (gọi là bên sử dụng tác phẩm) sử dụng tác phẩm.
2- Hợp đồng sử dụng tác phẩm phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 768. Nội dung của hợp đồng sử dụng tác phẩm
Tuỳ theo từng loại hợp đồng sử dụng tác phẩm, các bên thoả thuận những nội dung chủ yếu sau đây:
1- Hình thức sử dụng tác phẩm;
2- Phạm vi, thời hạn sử dụng tác phẩm;
3- Mức nhuận bút hoặc thù lao và phương thức thanh toán;
4- Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
5- Các nội dung khác do các bên thoả thuận.
Điều 769. Nghĩa vụ của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm
Theo hợp đồng sử dụng tác phẩm, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
1- Chuyển giao tác phẩm cho bên sử dụng tác phẩm theo đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận; phải bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng tác phẩm do việc chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn, địa điểm gây ra;
2- Không được chuyển giao tác phẩm cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng khi chưa hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp được bên sử dụng tác phẩm cho phép; nếu vi phạm quy định này mà gây thiệt hại cho bên sử dụng tác phẩm, thì phải chấm dứt hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Điều 770. Quyền của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
Theo hợp đồng sử dụng tác phẩm, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có các quyền sau đây:
1- Yêu cầu bên sử dụng tác phẩm nêu tên hoặc bút danh của tác giả khi sử dụng tác phẩm;
2- Yêu cầu bên sử dụng tác phẩm trả đủ nhuận bút hoặc thù lao theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận;
3- Được chuyển giao tác phẩm cho nhiều người sử dụng, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên sử dụng tác phẩm.
Điều 771. Nghĩa vụ của bên sử dụng tác phẩm
Bên sử dụng tác phẩm có các nghĩa vụ sau đây:
1- Sử dụng tác phẩm theo đúng hình thức, phạm vi và thời hạn đã thoả thuận;
2- Không được chuyển giao tác phẩm cho cá nhân hoặc tổ chức khác sử dụng, nếu không được tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm cho phép;
3- Trả đủ nhuận bút hoặc thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận;
4- Bồi thường thiệt hại cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nếu vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 772. Quyền của bên sử dụng tác phẩm
Bên sử dụng tác phẩm có các quyền sau đây:
1- Công bố, phổ biến tác phẩm trong thời hạn đã thoả thuận;
2- Sử dụng tác phẩm theo đúng hình thức, phạm vi và thời hạn đã thoả thuận;
4- Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và yêu cầu tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm bồi thường thiệt hại, nếu tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm vi phạm nghĩa vụ quy định tại
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BIỂU DIỄN,
CỦA TỔ CHỨC SẢN XUẤT BĂNG ÂM THANH, ĐĨA ÂM THANH,
BĂNG HÌNH, ĐĨA HÌNH, TỔ CHỨC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Người biểu diễn bao gồm cá nhân, tổ chức biểu diễn, người dàn dựng, đạo diễn chương trình ca, múa, nhạc, chương trình phát thanh, truyền hình, đạo diễn, diễn viên sân khấu và các loại hình biểu diễn nghệ thuật khác.
Điều 774. Nghĩa vụ của người biểu diễn
Người biểu diễn có các nghĩa vụ sau đây:
1- Xin phép tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm được sử dụng tác phẩm để trình diễn nếu tác phẩm chưa được công bố;
2- Trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, trừ trường hợp quy định tại
3- Bồi thường thiệt hại cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nếu vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 775. Quyền của người biểu diễn
Người biểu diễn có các quyền sau đây:
1- Được giới thiệu tên khi biểu diễn;
2- Được bảo hộ hình tượng biểu diễn không bị xuyên tạc;
3- Cho hoặc không cho người khác phát thanh, truyền hình trực tiếp chương trình biểu diễn của mình tại nơi đang biểu diễn, trừ trường hợp phát thanh, truyền hình có tính chất tường thuật những sự kiện thời sự hoặc nhằm mục đích sử dụng trong giảng dạy;
4- Cho hoặc không cho người khác ghi âm, ghi hình chương trình biểu diễn và làm các bản sao để phổ biến;
5- Hưởng thù lao từ việc cho người khác sử dụng chương trình biểu diễn của mình quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu việc sử dụng chương trình biểu diễn nhằm mục đích kinh doanh;
6- Yêu cầu cá nhân, tổ chức xâm phạm quyền của người biểu diễn chấm dứt hành vi xâm phạm quyền của người biểu diễn, xin lỗi, cải chính công khai và bồi thường thiệt hại.
Điều 776. Nghĩa vụ của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình
Tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình có các nghĩa vụ sau đây:
1- Giao kết hợp đồng bằng văn bản với tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nếu sử dụng tác phẩm chưa được công bố để sản xuất chương trình của mình;
2- Ghi tên tác giả, tên người biểu diễn, bảo đảm sự toàn vẹn nội dung tác phẩm và phải trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nếu sử dụng tác phẩm đã được công bố để sản xuất chương trình của mình;
3- Giao kết hợp đồng với người biểu diễn và trả thù lao, nếu sử dụng chương trình biểu diễn của người đó để sản xuất chương trình của mình.
Điều 777. Quyền của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình
1- Tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình có các quyền sau đây đối với sản phẩm do mình sản xuất:
a) Cho hoặc không cho nhân bản, phát hành sản phẩm;
b) Hưởng lợi khi sản phẩm được sử dụng.
2- Các quyền của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình được bảo hộ trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình được phổ biến lần đầu tiên.
3- Trong thời hạn được bảo hộ, tổ chức được chuyển giao quyền của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình được tiếp tục hưởng các quyền quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi hết thời hạn được bảo hộ.
Điều 778. Nghĩa vụ của tổ chức phát thanh, truyền hình
Tổ chức phát thanh, truyền hình có các nghĩa vụ sau đây:
1- Xin phép và trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nếu sử dụng tác phẩm chưa công bố để xây dựng chương trình phát thanh, truyền hình của mình;
2- Ghi tên tác giả, tên người biểu diễn, bảo đảm sự toàn vẹn nội dung tác phẩm và trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, nếu sử dụng tác phẩm đã công bố để xây dựng chương trình phát thanh, truyền hình của mình;
3- Trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm đối với tác phẩm cải biên, chuyển thể và trả thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm đối với tác phẩm gốc, nếu sử dụng tác phẩm cải biên, chuyển thể để xây dựng chương trình phát thanh, truyền hình của mình.
Điều 779. Quyền của tổ chức phát thanh, truyền hình
1- Tổ chức phát thanh, truyền hình có các quyền sau đây đối với chương trình của mình:
a) Cho hoặc không cho phát lại chương trình;
b) Cho hoặc không cho làm các bản sao chương trình nhằm mục đích kinh doanh.
2- Các quyền của tổ chức phát thanh, truyền hình được bảo hộ trong thời hạn năm mươi năm, kể từ ngày chương trình phát thanh, truyền hình được phát lần đầu tiên.
3- Trong thời hạn được bảo hộ, tổ chức được chuyển giao quyền của tổ chức phát thanh, truyền hình được tiếp tục hưởng các quyền quy định tại khoản 1 Điều này cho đến hết thời hạn bảo hộ.
Điều 780. Quyền sở hữu công nghiệp
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, quyền sử dụng đối với tên gọi xuất xứ hàng hoá và quyền sở hữu đối với các đối tượng khác do pháp luật quy định.
Điều 781. Các đối tượng sở hữu công nghiệp được Nhà nước bảo hộ
Các đối tượng sở hữu công nghiệp được Nhà nước bảo hộ gồm: sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá và các đối tượng khác do pháp luật quy định, trừ các đối tượng được quy định tại
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội.
Giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất.
Điều 784. Kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố đó, có tính mới đối với thế giới và dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoá có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
Điều 786. Tên gọi xuất xứ hàng hoá
Tên gọi xuất xứ hàng hoá là tên địa lý của nước, địa phương dùng để chỉ xuất xứ của mặt hàng từ nước, địa phương đó với điều kiện những mặt hàng này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điều kiện địa lý độc đáo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiên, con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố đó.
Điều 787. Các đối tượng sở hữu công nghiệp không được Nhà nước bảo hộ
Nhà nước không bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân đạo và các đối tượng khác mà pháp luật về sở hữu công nghiệp quy định không được bảo hộ.
XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 788. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp theo văn bằng bảo hộ
Quyền sở hữu đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá và quyền sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá được xác lập theo văn bằng bảo hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Quyền sở hữu đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp khác cũng được xác lập theo quy định của pháp luật.
Điều 789. Quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ
1- Những người sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp:
a) Tác giả, các đồng tác giả tạo ra sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí riêng của mình;
b) Người sử dụng lao động đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp do người lao động tạo ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, nếu không có thoả thuận khác;
c) Cá nhân, pháp nhân giao kết hợp đồng thuê nghiên cứu, triển khai khoa học - kỹ thuật với tác giả, nếu không có thoả thuận khác;
d) Cá nhân, pháp nhân được chuyển giao sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
2- Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá của mình.
3- Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác sản xuất, kinh doanh sản phẩm đặc biệt tại địa phương có những yếu tố đặc trưng theo quy định tại
1- Quyền ưu tiên đối với đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá và các đối tượng sở hữu công nghiệp khác do pháp luật quy định được xác định theo ngày ưu tiên.
2- Ngày ưu tiên là ngày đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được xác định theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
3- Trong trường hợp muốn hưởng quyền ưu tiên theo các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia, thì phải nêu rõ trong đơn về việc hưởng quyền đó. Người nộp đơn phải chứng minh về quyền ưu tiên của mình.
Quyền sở hữu đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ trong thời hạn văn bằng bảo hộ có hiệu lực và có thể được gia hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 792. Huỷ bỏ văn bằng bảo hộ
1- Văn bằng bảo hộ có thể bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Vào thời điểm cấp văn bằng bảo hộ đối tượng nêu trong văn bằng bảo hộ không đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
b) Văn bằng bảo hộ được cấp cho người không có quyền nộp đơn;
c) Những trường hợp khác do pháp luật quy định.
2- Trong trường hợp văn bằng bị huỷ bỏ, thì không làm phát sinh quyền sở hữu công nghiệp.
Điều 793. Đình chỉ hiệu lực của văn bằng bảo hộ
1- Hiệu lực của văn bằng bảo hộ bị đình chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp không nộp lệ phí duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ đúng thời hạn;
b) Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hoá, người sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;
c) Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hoá không sử dụng hoặc không chuyển giao quyền sử dụng trong thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá có hiệu lực;
d) Những trường hợp khác do pháp luật quy định.
2- Trong trường hợp văn bằng bảo hộ bị đình chỉ hiệu lực, thì quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt, kể từ thời điểm hiệu lực của văn bằng bảo hộ bị đình chỉ.
CHỦ SỞ HỮU CÁC ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP,
TÁC GIẢ SÁNG CHẾ, GIẢI PHÁP HỮU ÍCH, KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Điều 794. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc được chuyển giao văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá và các đối tượng sở hữu công nghiệp khác là chủ sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá và các đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
Điều 795. Người có quyền sử dụng hợp pháp tên gọi xuất xứ hàng hoá
Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ tên gọi xuất xứ hàng hoá là người có quyền sử dụng hợp pháp tên gọi xuất xứ hàng hoá đó.
Điều 796. Quyền của chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp
1- Chủ sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá có các quyền sau đây:
a) Độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
b) Chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho người khác;
Điều 797. Quyền của người có quyền sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá
1- Người có quyền sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá có các quyền sau đây:
a) Sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá cho các sản phẩm của mình;
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc người sử dụng bất hợp pháp tên gọi xuất xứ hàng hoá phải chấm dứt việc sử dụng bất hợp pháp đó và bồi thường thiệt hại.
Điều 798. Nghĩa vụ của chủ sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
Chủ sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:
2- Nộp lệ phí duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ;
Điều 799. Tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
1- Tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp là người sáng tạo ra sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp đó.
2- Các đồng tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp là những người cùng sáng tạo ra sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp đó.
Điều 800. Quyền của tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
1- Tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp có các quyền sau đây:
a) Ghi tên vào văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và các tài liệu khoa học khác;
b) Nhận thù lao khi sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp được sử dụng, nếu chủ sở hữu và tác giả không có thoả thuận khác;
c) Yêu cầu Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác giả của mình;
d) Nhận giải thưởng đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp mà mình là tác giả.
2- Đồng tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp có các quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
SỬ DỤNG HẠN CHẾ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 801. Quyền của người đã sử dụng trước sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
Người đã sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp trước ngày chủ sở hữu nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, thì có quyền tiếp tục được sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp đó, nhưng không được mở rộng khối lượng, phạm vi áp dụng và không được chuyển giao quyền sử dụng cho người khác.
Trên cơ sở đơn yêu cầu của người có nhu cầu sử dụng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định buộc chủ sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp phải chuyển giao có thù lao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp trong các trường hợp sau đây:
1- Chủ sở hữu không sử dụng hoặc sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước mà không có lý do chính đáng;
2- Người có nhu cầu sử dụng đã cố gắng dùng nhiều hình thức để thoả thuận với chủ sở hữu mặc dù đã đưa ra mức giá hợp lý, nhưng chủ sở hữu vẫn từ chối ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
3- Việc sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp nhằm đáp ứng các nhu cầu quốc phòng, an ninh quốc gia, phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân và các nhu cầu cấp thiết khác của xã hội.
Trong thời hạn văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực, mọi cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác đều có thể sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp mà không phải xin phép, không phải trả thù lao cho chủ sở hữu, nếu:
1- Việc sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đó không nhằm mục đích kinh doanh;
2- Lưu thông và sử dụng các sản phẩm đó do chủ sở hữu, người có quyền sử dụng trước, người được chuyển giao quyền sử dụng đưa ra thị trường;
3- Sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp trên các phương tiện vận tải của nước ngoài đang quá cảnh hoặc tạm thời ở trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà việc sử dụng chỉ nhằm mục đích duy trì hoạt động của các phương tiện đó.
BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 804. Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
1- Người nào sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp của người khác trong thời hạn bảo hộ mà không xin phép chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp, thì bị coi là xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại
2- Khi quyền sở hữu công nghiệp bị xâm phạm, thì chủ sở hữu có quyền quy định tại
Điều 805. Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
1- Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu đối với sáng chế, giải pháp hữu ích theo quy định của
a) Sản xuất sản phẩm theo sáng chế, giải pháp hữu ích được bảo hộ tại Việt Nam;
b) Sử dụng, nhập khẩu, quảng cáo, lưu thông sản phẩm mà sản phẩm đó được sản xuất theo sáng chế, giải pháp hữu ích được bảo hộ tại Việt Nam;
c) Áp dụng các phương pháp mà phương pháp đó được bảo hộ tại Việt Nam là sáng chế, giải pháp hữu ích.
2- Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp quy định tại
a) Sản xuất sản phẩm theo kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam;
b) Nhập khẩu, bán, quảng cáo hoặc sử dụng các sản phẩm chế tạo theo kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam nhằm mục đích kinh doanh.
3- Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu đối với nhãn hiệu hàng hoá quy định tại
a) Gắn nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam của người khác hoặc nhãn hiệu tương tự lên bao bì, sản phẩm của mình;
b) Nhập khẩu, bán hoặc chào hàng các sản phẩm có gắn nhãn hiệu hàng hoá được bảo hộ tại Việt Nam trên thị trường Việt Nam.
Điều 806. Đối tượng chuyển giao công nghệ
1- Đối tượng chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Các đối tượng sở hữu công nghiệp có hoặc không kèm theo máy móc thiết bị mà pháp luật cho phép chuyển giao;
b) Bí quyết, kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, phần mềm máy tính, tài liệu thiết kế, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật có kèm hoặc không kèm theo máy móc thiết bị;
c) Các dịch vụ kỹ thuật, đào tạo nhân viên kỹ thuật, cung cấp thông tin về công nghệ chuyển giao;
d) Các giải pháp hợp lý hoá sản xuất.
2- Trong trường hợp đối tượng chuyển giao công nghệ đã được pháp luật bảo hộ dưới dạng các đối tượng sở hữu công nghiệp, thì việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng đó phải được thực hiện theo quy định của pháp luật trước khi tiến hành việc chuyển giao công nghệ.
Điều 807. Quyền chuyển giao công nghệ
1- Nhà nước bảo đảm lợi ích hợp pháp của mọi cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác trong hoạt động chuyển giao công nghệ.
2- Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác là chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp hoặc có quyền định đoạt các đối tượng sở hữu công nghiệp, là chủ sở hữu bí quyết, kiến thức kỹ thuật có quyền chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp, bí quyết, kiến thức kỹ thuật.
Điều 808. Những trường hợp không được chuyển giao công nghệ
Không được chuyển giao công nghệ trong các trường hợp sau đây:
1- Công nghệ không đáp ứng các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
2- Những trường hợp khác do pháp luật quy định.
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Điều 809. Hình thức hợp đồng chuyển giao công nghệ
1- Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản và phải đăng ký hoặc xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu pháp luật có quy định.
2- Việc chuyển giao công nghệ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng phải được thực hiện thông qua hợp đồng bằng văn bản.
Điều 810. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ
1- Hợp đồng chuyển giao công nghệ có thời hạn không quá bảy năm, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể cho phép kéo dài thời hạn hợp đồng, nhưng không quá mười năm.
2- Thời hạn chuyển giao công nghệ theo các dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được tính theo thời hạn đầu tư.
Điều 811. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ phải đăng ký hoặc xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được tính từ ngày đăng ký hoặc ngày cấp giấy phép.
Điều 812. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
Tuỳ theo đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên có thể thoả thuận các nội dung chủ yếu sau đây:
1- Đối tượng hợp đồng, tên, đặc điểm công nghệ, nội dung công nghệ, kết quả áp dụng công nghệ;
2- Chất lượng công nghệ, nội dung và thời hạn bảo hành công nghệ;
3- Địa điểm, thời hạn, tiến độ chuyển giao công nghệ;
4- Phạm vi, mức độ giữ bí mật công nghệ;
5- Giá của công nghệ và phương thức thanh toán;
6- Trách nhiệm của các bên về bảo hộ công nghệ;
7- Cam kết về đào tạo liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
8- Nghĩa vụ về hợp tác và thông tin của các bên;
9- Điều kiện sửa đổi và huỷ bỏ hợp đồng;
10- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết tranh chấp.
Giá công nghệ chuyển giao do hai bên thoả thuận. Trong trường hợp pháp luật có quy định về khung giá, thì phải tuân theo quy định đó.
Điều 814. Chất lượng công nghệ được chuyển giao
Các bên thoả thuận về chất lượng công nghệ được chuyển giao theo các căn cứ sau đây:
1- Mục đích sử dụng của công nghệ;
2- Chỉ tiêu về chất lượng và kinh tế - kỹ thuật của công nghệ;
3- Các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm;
4- Các quy định về hình dáng sản phẩm;
5- Các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.
Điều 815. Bảo hành và thời hạn bảo hành
1- Bên chuyển giao công nghệ có nghĩa vụ bảo hành công nghệ được chuyển giao theo đúng chất lượng công nghệ mà các bên đã thoả thuận theo quy định tại
2- Thời hạn bảo hành do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định.
3- Trong thời hạn bảo hành nếu công nghệ được chuyển giao không đáp ứng đúng chất lượng mà các bên đã thoả thuận, thì bên chuyển giao công nghệ phải thực hiện các biện pháp khắc phục khuyết tật của công nghệ bằng chi phí của mình.
4- Trong trường hợp bên chuyển giao công nghệ đã thực hiện các biện pháp khắc phục mà vẫn không đạt các chỉ tiêu chất lượng, thì bên được chuyển giao công nghệ có quyền huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
1- Người được chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp, có quyền yêu cầu chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp, Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền sử dụng hợp pháp của mình phải chấm dứt hành vi xâm phạm đó.
2- Trong trường hợp người được chuyển quyền sử dụng trực tiếp khởi kiện tại Toà án, thì chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp phải tham gia bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được chuyển quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp.
Điều 817. Bảo đảm công nghệ được chuyển giao không bị quyền của người thứ ba hạn chế
1- Các bên thoả thuận về phạm vi bảo đảm công nghệ được chuyển giao không bị quyền của người thứ ba hạn chế; nếu không có thoả thuận, thì phạm vi bảo đảm là lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2- Khi việc sử dụng công nghệ được chuyển giao bị quyền của người thứ ba hạn chế trong phạm vi bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này, thì bên được chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu bên chuyển giao công nghệ khắc phục những hạn chế đó bằng chi phí của mình hoặc yêu cầu giảm giá. Trong trường hợp không thể khắc phục được hạn chế hoặc việc khắc phục đòi hỏi chi phí quá cao, thì các bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng; bên được chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu bên chuyển giao công nghệ phải bồi thường thiệt hại.
Điều 818. Quyền phát triển công nghệ được chuyển giao
1- Bên được chuyển giao công nghệ có quyền phát triển công nghệ được chuyển giao mà không phải thông báo cho bên chuyển giao công nghệ biết, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2- Trong trường hợp bên chuyển giao công nghệ quan tâm đến kết quả phát triển công nghệ, thì bên chuyển giao thoả thuận với bên được chuyển giao về việc chuyển giao kết quả mới đạt được theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi.
Điều 819. Chuyển giao lại công nghệ
1- Bên được chuyển giao lại công nghệ có quyền chuyển giao lại công nghệ cho người khác, nếu được bên chuyển giao công nghệ đồng ý.
2- Bên chuyển giao công nghệ không được từ chối việc chuyển giao lại, nếu việc chuyển giao đó vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1- Các bên thoả thuận về phạm vi, mức độ bảo mật đối với công nghệ được chuyển giao; nếu không có thoả thuận, thì bên được chuyển giao công nghệ phải giữ bí mật về tất cả các thông tin là nội dung hoặc có liên quan đến công nghệ được chuyển giao trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực như bảo vệ các thông tin bí mật của chính mình.
2- Trong trường hợp bên được chuyển giao công nghệ vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên chuyển giao công nghệ.
1- Trong trường hợp các bên thoả thuận về chuyển giao độc quyền sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, thì trong phạm vi độc quyền do các bên thoả thuận, bên chuyển giao độc quyền sử dụng các đối tượng trên không được chuyển giao quyền sử dụng cho người thứ ba.
2- Trong trường hợp bên chuyển giao độc quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, thì bên được chuyển giao có quyền yêu cầu bên chuyển giao chấm dứt hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại hoặc huỷ bỏ hợp đồng.
Điều 822. Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá
1- Trong hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, các bên có thể thoả thuận bên được chuyển giao có nghĩa vụ phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hoá mang nhãn hiệu được chuyển giao phải tương đương với chất lượng sản phẩm, hàng hoá cùng loại mang nhãn hiệu hàng hoá của bên chuyển giao.
2- Bên chuyển giao nhãn hiệu hàng hoá có quyền kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá của bên được chuyển giao; yêu cầu bên được chuyển giao phải thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hoá; huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên được chuyển giao không thực hiện hoặc thực hiện không có kết quả yêu cầu của mình.
Điều 823. Hợp đồng chuyển giao kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới
1- Trong hợp đồng chuyển giao kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới, các bên thoả thuận về trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, phương thức và mức trả thù lao cho tác giả tạo ra kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ đó.
2- Trong trường hợp các bên không thoả thuận về trách nhiệm bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thì bên được chuyển giao kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới, có quyền nộp đơn yêu cầu bảo hộ kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới và phải trả thù lao cho tác giả khi sử dụng kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ đó.
1- Theo hợp đồng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn công nghệ, đào tạo nhân viên kỹ thuật, cung cấp thông tin về công nghệ, các bên phải thoả thuận về chất lượng dịch vụ, thời gian và cách thức tiến hành dịch vụ, trình độ chuyên môn của người làm dịch vụ và kết quả phải đạt được.
2- Trong trường hợp các bên không thoả thuận về chất lượng dịch vụ và kết quả cần đạt được, thì bên thực hiện dịch vụ được xem là hoàn thành nghĩa vụ của mình, nếu đã thực hiện công việc dịch vụ thận trọng, theo đúng khả năng và trong thời hạn thoả thuận.
Điều 825. Sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng
1- Các bên phải thông báo cho nhau về những kiến thức khoa học, kỹ thuật mới ảnh hưởng tới việc thực hiện hợp đồng và phải xem xét về khả năng sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng.
2- Quy định về hình thức hợp đồng tại
3- Trong trường hợp hợp đồng bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ do ảnh hưởng của kiến thức khoa học, kỹ thuật mới mà các bên không thể lường trước được vào thời điểm ký kết hợp đồng, thì bên chuyển giao công nghệ phải chịu các chi phí phát sinh do việc sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Bộ luật Dân sự 1995
- Điều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự
- Điều 2. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
- Điều 3. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
- Điều 4. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp
- Điều 5. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền nhân thân
- Điều 6. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền sở hữu, các quyền khác đối với tài sản
- Điều 7. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận
- Điều 8. Nguyên tắc bình đẳng
- Điều 9. Nguyên tắc thiện chí, trung thực
- Điều 10. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự
- Điều 11. Nguyên tắc hoà giải
- Điều 12. Bảo vệ quyền dân sự
- Điều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự
- Điều 14. Nguyên tắc áp dụng tập quán, áp dụng tương tự pháp luật
- Điều 15. Hiệu lực của Bộ luật dân sự
- Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
- Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
- Điều 20. Người thành niên, người chưa thành niên
- Điều 21. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên
- Điều 22. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi
- Điều 23. Người không có năng lực hành vi dân sự
- Điều 24. Mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 25. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 26. Quyền nhân thân
- Điều 27. Bảo vệ quyền nhân thân
- Điều 28. Quyền đối với họ, tên
- Điều 29. Quyền thay đổi họ, tên
- Điều 30. Quyền xác định dân tộc
- Điều 31. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh
- Điều 32. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, thân thể
- Điều 33. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín
- Điều 34. Quyền đối với bí mật đời tư
- Điều 35. Quyền kết hôn
- Điều 36. Quyền bình đẳng của vợ chồng
- Điều 37. Quyền được hưởng sự chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình
- Điều 38. Quyền ly hôn
- Điều 39. Quyền nhận, không nhận cha, mẹ, con
- Điều 40. Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi
- Điều 41. Quyền đối với quốc tịch
- Điều 42. Quyền được bảo đảm an toàn về chỗ ở
- Điều 43. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 44. Quyền tự do đi lại, cư trú
- Điều 45. Quyền lao động
- Điều 46. Quyền tự do kinh doanh
- Điều 47. Quyền tự do sáng tạo
- Điều 48. Nơi cư trú
- Điều 49. Nơi cư trú của người chưa thành niên
- Điều 50. Nơi cư trú của người được giám hộ
- Điều 51. Nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 52. Nơi cư trú của quân nhân
- Điều 53. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động
- Điều 54. Đăng ký hộ tịch
- Điều 55. Khai sinh
- Điều 56. Khai sinh cho trẻ sơ sinh bị bỏ rơi
- Điều 57. Đăng ký kết hôn
- Điều 58. Đăng ký việc giám hộ
- Điều 59. Đăng ký nhận nuôi con nuôi
- Điều 60. Khai tử
- Điều 61. Khai tử cho người chết không rõ tung tích
- Điều 62. Khai tử cho người chết tại bệnh viện, trên phương tiện giao thông, trong trại giam hoặc bị thi hành án tử hình
- Điều 63. Khai tử cho người bị Toà án tuyên bố là đã chết
- Điều 64. Khai tử trong trường hợp người chết có nghi vấn
- Điều 65. Đăng ký việc thay đổi họ, tên, quốc tịch
- Điều 66. Cải chính hộ tịch
- Điều 67. Giám hộ
- Điều 68. Giám sát việc giám hộ
- Điều 69. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ
- Điều 70. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên
- Điều 71. Người giám hộ đương nhiên của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
- Điều 72. Cử người giám hộ
- Điều 73. Việc giám hộ của cơ quan lao động, thương binh và xã hội
- Điều 74. Thủ tục cử người giám hộ
- Điều 75. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người dưới mười lăm tuổi
- Điều 76. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi
- Điều 77. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
- Điều 78. Quyền của người giám hộ
- Điều 79. Quản lý tài sản của người được giám hộ
- Điều 80. Thay đổi người giám hộ
- Điều 81. Chuyển giao việc giám hộ của người giám hộ được cử
- Điều 82. Chấm dứt việc giám hộ
- Điều 83. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ
- Điều 84. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó
- Điều 85. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 86. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 87. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú
- Điều 88. Tuyên bố mất tích
- Điều 89. Quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích
- Điều 90. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích
- Điều 91. Tuyên bố một người là đã chết
- Điều 92. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của người bị Toà án tuyên bố là đã chết
- Điều 93. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
- Điều 94. Pháp nhân
- Điều 95. Thành lập pháp nhân
- Điều 96. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
- Điều 97. Tên gọi của pháp nhân
- Điều 98. Trụ sở của pháp nhân
- Điều 99. Điều lệ của pháp nhân
- Điều 100. Văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân
- Điều 101. Cơ quan điều hành của pháp nhân
- Điều 102. Đại diện của pháp nhân
- Điều 103. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân
- Điều 104. Hợp nhất pháp nhân
- Điều 105. Sáp nhập pháp nhân
- Điều 106. Chia, tách pháp nhân
- Điều 107. Giải thể pháp nhân
- Điều 108. Chấm dứt pháp nhân
- Điều 109. Thành lập lại pháp nhân
- Điều 110. Các loại pháp nhân
- Điều 111. Pháp nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
- Điều 112. Pháp nhân là tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 113. Pháp nhân là tổ chức kinh tế
- Điều 114. Pháp nhân là tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 115. Pháp nhân là quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Điều 116. Hộ gia đình
- Điều 117. Đại diện của hộ gia đình
- Điều 118. Tài sản chung của hộ gia đình
- Điều 119. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình
- Điều 120. Tổ hợp tác
- Điều 121. Tổ viên tổ hợp tác
- Điều 122. Đại diện của tổ hợp tác
- Điều 123. Tài sản của tổ hợp tác
- Điều 124. Nghĩa vụ của tổ viên
- Điều 125. Quyền của tổ viên
- Điều 126. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác
- Điều 127. Nhận tổ viên mới
- Điều 128. Ra khỏi tổ hợp tác
- Điều 129. Chấm dứt tổ hợp tác
- Điều 130. Giao dịch dân sự
- Điều 131. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
- Điều 132. Mục đích của giao dịch dân sự
- Điều 133. Hình thức giao dịch dân sự
- Điều 134. Giao dịch dân sự có điều kiện
- Điều 135. Giải thích giao dịch dân sự
- Điều 136. Giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 137. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội
- Điều 138. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
- Điều 139. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
- Điều 140. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
- Điều 141. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
- Điều 142. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe doạ
- Điều 143. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức được hành vi của mình
- Điều 144. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần
- Điều 145. Thời hạn yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 146. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 147. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu
- Điều 148. Đại diện
- Điều 149. Đại diện theo pháp luật
- Điều 150. Người đại diện theo pháp luật
- Điều 151. Đại diện theo uỷ quyền
- Điều 152. Người đại diện theo uỷ quyền
- Điều 153. Phạm vi thẩm quyền đại diện
- Điều 154. Hậu quả của giao dịch dân sự do người không có thẩm quyền đại diện xác lập, thực hiện
- Điều 155. Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá thẩm quyền đại diện
- Điều 156. Chấm dứt đại diện của cá nhân
- Điều 157. Chấm dứt đại diện của pháp nhân
- Điều 158. Thời hạn
- Điều 159. á p dụng cách tính thời hạn
- Điều 160. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn
- Điều 161. Thời điểm bắt đầu thời hạn
- Điều 162. Kết thúc thời hạn
- Điều 163. Thời hiệu
- Điều 164. Các loại thời hiệu
- Điều 165. Cách tính thời hiệu
- Điều 166. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 167. Tính liên tục của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 168. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện
- Điều 169. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện
- Điều 170. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện
- Điều 171. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện
- Điều 172. Tài sản
- Điều 173. Quyền sở hữu
- Điều 174. Đăng ký quyền sở hữu tài sản
- Điều 175. Bảo vệ quyền sở hữu
- Điều 176. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
- Điều 177. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
- Điều 178. Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu
- Điều 179. Hình thức sở hữu
- Điều 180. Quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài sản
- Điều 181. Bất động sản và động sản
- Điều 182. Hoa lợi, lợi tức
- Điều 183. Vật chính và vật phụ
- Điều 184. Vật chia được và vật không chia được
- Điều 185. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao
- Điều 186. Vật cùng loại và vật đặc định
- Điều 187. Vật đồng bộ
- Điều 188. Quyền tài sản
- Điều 189. Quyền chiếm hữu
- Điều 190. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
- Điều 191. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu
- Điều 192. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản
- Điều 193. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự
- Điều 194. Quyền chiếm hữu tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu
- Điều 195. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình
- Điều 196. Chiếm hữu liên tục
- Điều 197. Chiếm hữu công khai
- Điều 198. Quyền sử dụng
- Điều 199. Quyền sử dụng của chủ sở hữu
- Điều 200. Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
- Điều 201. Quyền định đoạt
- Điều 202. Điều kiện định đoạt
- Điều 203. Uỷ quyền định đoạt
- Điều 204. Hạn chế quyền định đoạt
- Điều 205. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 206. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 207. Quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 208. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 209. Quyền quản lý của doanh nghiệp nhà nước đối với tài sản được Nhà nước giao
- Điều 210. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
- Điều 211. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 212. Quyền của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác và cá nhân đối với việc sử dụng, khai thác các tài sản thuộc sở hữu toàn dân
- Điều 213. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân chưa được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý
- Điều 214. Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 215. Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 216. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 217. Sở hữu tập thể
- Điều 218. Tài sản thuộc sở hữu tập thể
- Điều 219. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tập thể
- Điều 220. Sở hữu tư nhân
- Điều 221. Tài sản thuộc sở hữu tư nhân
- Điều 222. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu tư nhân
- Điều 223. Sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 224. Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 225. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 226. Sở hữu hỗn hợp
- Điều 227. Tài sản thuộc sở hữu hỗn hợp
- Điều 228. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu hỗn hợp
- Điều 229. Sở hữu chung
- Điều 230. Xác lập quyền sở hữu chung
- Điều 231. Sở hữu chung theo phần
- Điều 232. Sở hữu chung hợp nhất
- Điều 233. Sở hữu chung của vợ chồng
- Điều 234. Sở hữu chung của cộng đồng
- Điều 235. Chiếm hữu tài sản chung
- Điều 236. Sử dụng tài sản chung
- Điều 237. Định đoạt tài sản chung
- Điều 238. Chia tài sản thuộc sở hữu chung
- Điều 239. Sở hữu chung trong nhà chung cư
- Điều 240. Chấm dứt sở hữu chung
- Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với thu nhập có được do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp
- Điều 242. Xác lập quyền sở hữu theo thoả thuận
- Điều 243. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
- Điều 244. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập
- Điều 245. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
- Điều 246. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
- Điều 247. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ, vật không xác định được ai là chủ sở hữu
- Điều 248. Xác lập quyền sở hữu đối với vật bị chôn giấu, bị chìm đắm được tìm thấy
- Điều 249. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên
- Điều 250. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc
- Điều 251. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc
- Điều 252. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước
- Điều 253. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế
- Điều 254. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của Toà án hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác
- Điều 255. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
- Điều 256. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác
- Điều 257. Từ bỏ quyền sở hữu
- Điều 258. Tài sản mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu
- Điều 259. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 260. Tài sản bị tiêu huỷ
- Điều 261. Tài sản bị trưng mua
- Điều 262. Tài sản bị tịch thu
- Điều 263. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu
- Điều 264. Quyền đòi lại tài sản
- Điều 265. Quyền yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp
- Điều 266. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 267. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết
- Điều 268. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ môi trường
- Điều 269. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Điều 270. Nghĩa vụ tôn trọng ranh giới giữa các bất động sản
- Điều 271. Quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cách các bất động sản
- Điều 272. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng
- Điều 273. Nghĩa vụ bảo đảm an toàn đối với công trình xây dựng liền kề
- Điều 274. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa
- Điều 275. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải
- Điều 276. Hạn chế quyền trổ cửa
- Điều 277. Quyền yêu cầu sửa chữa, phá dỡ bất động sản liền kề
- Điều 278. Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
- Điều 279. Xác lập quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
- Điều 280. Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề
- Điều 281. Quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản liền kề
- Điều 282. Quyền về cấp thoát nước qua bất động sản liền kề
- Điều 283. Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác
- Điều 284. Chấm dứt quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề
- Điều 285. Nghĩa vụ dân sự
- Điều 286. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
- Điều 287. Đối tượng của nghĩa vụ dân sự
- Điều 288. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 289. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 290. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 291. Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 292. Hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 293. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 294. Thực hiện nghĩa vụ giao vật
- Điều 295. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền
- Điều 296. Thực hiện nghĩa vụ làm một công việc hoặc không được làm một công việc
- Điều 297. Thực hiện nghĩa vụ dân sự theo định kỳ
- Điều 298. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thông qua người thứ ba
- Điều 299. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có điều kiện
- Điều 300. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có đối tượng tuỳ ý lựa chọn
- Điều 301. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thay thế được
- Điều 302. Thực hiện nghĩa vụ dân sự kèm theo phạt vi phạm
- Điều 303. Thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
- Điều 304. Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới
- Điều 305. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với nhiều người có quyền liên đới
- Điều 306. Thực hiện nghĩa vụ dân sự phân chia được theo phần
- Điều 307. Thực hiện nghĩa vụ dân sự không phân chia được theo phần
- Điều 308. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự
- Điều 309. Lỗi trong trách nhiệm dân sự
- Điều 310. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 311. Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao vật
- Điều 312. Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ phải làm một công việc hoặc không được làm một công việc
- Điều 313. Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 314. Trách nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 315. Chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 316. Hình thức chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 317. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao giấy tờ
- Điều 318. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao quyền yêu cầu
- Điều 319. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 320. Quyền từ chối của người có nghĩa vụ
- Điều 321. Chuyển giao nghĩa vụ
- Điều 322. Hình thức chuyển giao nghĩa vụ
- Điều 323. Chuyển giao nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm thực hiện
- Điều 324. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 325. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 326. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 327. Tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 328. Quyền tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 329. Cầm cố tài sản
- Điều 330. Hình thức cầm cố tài sản
- Điều 331. Thời hạn cầm cố tài sản
- Điều 332. Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản
- Điều 333. Quyền của bên cầm cố tài sản
- Điều 334. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản
- Điều 335. Quyền của bên nhận cầm cố tài sản
- Điều 336. Nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản cầm cố
- Điều 337. Quyền của người thứ ba giữ tài sản cầm cố
- Điều 338. Cầm cố quyền tài sản
- Điều 339. Thay thế và sửa chữa tài sản cầm cố
- Điều 340. Huỷ bỏ việc cầm cố tài sản
- Điều 341. Xử lý tài sản cầm cố
- Điều 342. Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 343. Chấm dứt cầm cố tài sản
- Điều 344. Trả lại tài sản cầm cố
- Điều 345. Cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ
- Điều 346. Thế chấp tài sản
- Điều 347. Hình thức thế chấp tài sản
- Điều 348. Thời hạn thế chấp
- Điều 349. Thế chấp tài sản đang cho thuê
- Điều 350. Thế chấp tài sản được bảo hiểm
- Điều 351. Nghĩa vụ của bên thế chấp tài sản
- Điều 352. Quyền của bên thế chấp tài sản
- Điều 353. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp tài sản
- Điều 354. Quyền của bên nhận thế chấp tài sản
- Điều 355. Nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
- Điều 356. Quyền của người thứ ba giữ tài sản thế chấp
- Điều 357. Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp
- Điều 358. Thay đổi thế chấp bằng bảo lãnh
- Điều 359. Xử lý tài sản thế chấp
- Điều 360. Thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
- Điều 361. Huỷ bỏ việc thế chấp tài sản
- Điều 362. Chấm dứt thế chấp tài sản
- Điều 363. Đặt cọc
- Điều 364. Ký cược
- Điều 365. Ký quỹ
- Điều 366. Bảo lãnh
- Điều 367. Hình thức bảo lãnh
- Điều 368. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 369. Thù lao
- Điều 370. Nhiều người cùng bảo lãnh
- Điều 371. Quan hệ giữa người bảo lãnh với người nhận bảo lãnh
- Điều 372. Quyền yêu cầu của người bảo lãnh
- Điều 373. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 374. Huỷ bỏ việc bảo lãnh
- Điều 375. Chấm dứt việc bảo lãnh
- Điều 376. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 377. Phạt vi phạm
- Điều 378. Mức phạt vi phạm
- Điều 379. Quan hệ giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 380. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự
- Điều 381. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự
- Điều 382. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự trong trường hợp người có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ
- Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo thoả thuận
- Điều 384. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do được miễn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 385. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác
- Điều 386. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do bù trừ nghĩa vụ
- Điều 387. Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ dân sự
- Điều 388. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hoà nhập người có nghĩa vụ và người có quyền
- Điều 389. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hết thời hiệu khởi kiện
- Điều 390. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi người có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt
- Điều 391. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm dứt
- Điều 392. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi vật đặc định không còn
- Điều 393. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự trong trường hợp phá sản
- Điều 394. Khái niệm hợp đồng dân sự
- Điều 395. Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 396. Đề nghị giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 397. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 398. Điều kiện thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 399. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 400. Hình thức hợp đồng dân sự
- Điều 401. Nội dung chủ yếu của hợp đồng dân sự
- Điều 402. Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 403. Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự
- Điều 404. Hiệu lực của hợp đồng dân sự
- Điều 405. Các loại hợp đồng chủ yếu
- Điều 406. Hợp đồng theo mẫu
- Điều 407. Phụ lục hợp đồng
- Điều 408. Giải thích hợp đồng dân sự
- Điều 409. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự
- Điều 410. Thực hiện hợp đồng đơn vụ
- Điều 411. Thực hiện hợp đồng song vụ
- Điều 412. Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ
- Điều 413. Nghĩa vụ không thể thực hiện được do lỗi của một bên
- Điều 414. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
- Điều 415. Quyền từ chối của người thứ ba
- Điều 416. Không được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
- Điều 417. Sửa đổi hợp đồng dân sự
- Điều 418. Chấm dứt hợp đồng dân sự
- Điều 419. Huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 420. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 421. Hợp đồng mua bán tài sản
- Điều 422. Đối tượng của hợp đồng mua bán
- Điều 423. Chất lượng của vật mua bán
- Điều 424. Giá cả và phương thức thanh toán
- Điều 425. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán
- Điều 426. Địa điểm giao tài sản
- Điều 427. Phương thức giao tài sản
- Điều 428. Trách nhiệm do giao vật không đúng số lượng
- Điều 429. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ
- Điều 430. Trách nhiệm giao vật không đúng chủng loại
- Điều 431. Nghĩa vụ trả tiền
- Điều 432. Thời điểm chuyển quyền sở hữu
- Điều 433. Thời điểm chịu rủi ro
- Điều 434. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
- Điều 435. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng
- Điều 436. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua
- Điều 437. Bảo đảm chất lượng vật mua bán
- Điều 438. Nghĩa vụ bảo hành
- Điều 439. Quyền yêu cầu bảo hành
- Điều 440. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành
- Điều 441. Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành
- Điều 442. Mua bán quyền tài sản
- Điều 443. Hình thức hợp đồng mua bán nhà ở
- Điều 444. Thủ tục mua bán nhà ở
- Điều 445. Bán nhà ở thuộc quyền sở hữu chung
- Điều 446. Bán nhà ở đang cho thuê
- Điều 447. Nghĩa vụ của bên bán nhà ở
- Điều 448. Quyền của bên bán nhà ở
- Điều 449. Nghĩa vụ của bên mua nhà ở
- Điều 450. Quyền của bên mua nhà ở
- Điều 451. Mua nhà để sử dụng vào mục đích khác
- Điều 452. Bán đấu giá
- Điều 453. Thông báo bán đấu giá
- Điều 454. Thực hiện bán đấu giá
- Điều 455. Bán đấu giá bất động sản
- Điều 456. Mua sau khi sử dụng thử
- Điều 457. Mua trả chậm, trả dần
- Điều 458. Chuộc lại tài sản đã bán
- Điều 461. Hợp đồng tặng cho tài sản
- Điều 462. Tặng cho động sản
- Điều 463. Tặng cho bất động sản
- Điều 464. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình
- Điều 465. Nghĩa vụ thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho
- Điều 466. Tặng cho tài sản có điều kiện
- Điều 467. Hợp đồng vay tài sản
- Điều 468. Hình thức của hợp đồng vay tài sản
- Điều 469. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
- Điều 470. Nghĩa vụ của bên cho vay
- Điều 471. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
- Điều 472. Sử dụng tài sản vay
- Điều 473. Lãi suất
- Điều 474. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn
- Điều 475. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn
- Điều 476. Hợp đồng thuê tài sản
- Điều 477. Hình thức hợp đồng thuê
- Điều 478. Giá thuê
- Điều 479. Thời hạn thuê
- Điều 480. Cho thuê lại
- Điều 481. Giao tài sản cho thuê
- Điều 482. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê
- Điều 483. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê
- Điều 484. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
- Điều 485. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích
- Điều 486. Trả tiền thuê
- Điều 487. Trả lại tài sản thuê
- Điều 488. Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản
- Điều 489. Hình thức hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 490. Giá thuê nhà ở
- Điều 491. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở
- Điều 492. Quyền của bên cho thuê nhà ở
- Điều 493. Nghĩa vụ của bên thuê nhà ở
- Điều 494. Quyền của bên thuê nhà ở
- Điều 495. Sửa chữa nhà ở đang cho thuê
- Điều 496. Quyền, nghĩa vụ của những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 497. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 498. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
- Điều 499. Quyền lưu cư
- Điều 500. Quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê chết
- Điều 501. Quyền tiếp tục thuê nhà khi thay đổi chủ sở hữu
- Điều 502. Thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác
- Điều 503. Hợp đồng thuê khoán tài sản
- Điều 504. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán
- Điều 505. Thời hạn thuê khoán
- Điều 506. Hình thức hợp đồng thuê khoán
- Điều 507. Giá thuê khoán
- Điều 508. Giao tài sản thuê khoán
- Điều 509. Trả tiền thuê khoán và phương thức trả
- Điều 510. Khai thác tài sản thuê khoán
- Điều 511. Bảo quản, bảo dưỡng, định đoạt tài sản thuê khoán
- Điều 512. Hưởng hoa lợi, chịu thiệt hại về súc vật thuê khoán
- Điều 513. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng thuê khoán
- Điều 514. Trả lại tài sản thuê khoán
- Điều 515. Hợp đồng mượn tài sản
- Điều 516. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản
- Điều 517. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
- Điều 518. Quyền của bên mượn tài sản
- Điều 519. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản
- Điều 520. Quyền của bên cho mượn tài sản
- Điều 521. Hợp đồng dịch vụ
- Điều 522. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
- Điều 523. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ
- Điều 524. Quyền của bên thuê dịch vụ
- Điều 525. Nghĩa vụ của bên làm dịch vụ
- Điều 526. Quyền của bên làm dịch vụ
- Điều 527. Trả tiền công
- Điều 528. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Điều 529. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ
- Điều 530. Hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 531. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách
- Điều 532. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
- Điều 533. Quyền của bên vận chuyển
- Điều 534. Nghĩa vụ của hành khách
- Điều 535. Quyền của hành khách
- Điều 536. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 537. Đơn phương đình chỉ hợp đồng
- Điều 538. Hợp đồng vận chuyển tài sản
- Điều 539. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
- Điều 540. Giao tài sản cho bên vận chuyển
- Điều 541. Cước phí vận chuyển
- Điều 542. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
- Điều 543. Quyền của bên vận chuyển
- Điều 544. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
- Điều 545. Quyền của bên thuê vận chuyển
- Điều 546. Trả tài sản cho bên nhận tài sản
- Điều 547. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản
- Điều 548. Quyền của bên nhận tài sản
- Điều 549. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 550. Hợp đồng gia công
- Điều 551. Đối tượng của hợp đồng gia công
- Điều 552. Nghĩa vụ của bên đặt gia công
- Điều 553. Quyền của bên đặt gia công
- Điều 554. Nghĩa vụ của bên nhận gia công
- Điều 555. Quyền của bên nhận gia công
- Điều 556. Trách nhiệm chịu rủi ro
- Điều 557. Giao, nhận sản phẩm gia công
- Điều 558. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
- Điều 559. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 560. Trả tiền công
- Điều 561. Thanh lý nguyên vật liệu
- Điều 562. Hợp đồng gửi giữ tài sản
- Điều 563. Hình thức hợp đồng gửi giữ tài sản
- Điều 564. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản
- Điều 565. Quyền của bên gửi tài sản
- Điều 566. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản
- Điều 567. Quyền của bên giữ tài sản
- Điều 568. Trả lại tài sản gửi giữ
- Điều 569. Chậm nhận tài sản gửi giữ
- Điều 570. Trả tiền công
- Điều 571. Hợp đồng bảo hiểm
- Điều 572. Các loại hợp đồng bảo hiểm
- Điều 573. Đối tượng bảo hiểm
- Điều 574. Hình thức hợp đồng bảo hiểm
- Điều 575. Sự kiện bảo hiểm
- Điều 576. Phí bảo hiểm
- Điều 577. Nghĩa vụ thông tin của bên mua bảo hiểm
- Điều 578. Nghĩa vụ phòng ngừa thiệt hại
- Điều 579. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, bên được bảo hiểm và của bên bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
- Điều 580. Trả tiền bảo hiểm
- Điều 581. Chuyển yêu cầu bồi hoàn
- Điều 582. Bảo hiểm tính mạng
- Điều 583. Bảo hiểm tài sản
- Điều 584. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Điều 585. Hợp đồng uỷ quyền
- Điều 586. Hình thức hợp đồng uỷ quyền
- Điều 587. Thời hạn uỷ quyền
- Điều 588. Uỷ quyền lại
- Điều 589. Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền
- Điều 590. Quyền của bên được uỷ quyền
- Điều 591. Nghĩa vụ của bên uỷ quyền
- Điều 592. Quyền của bên uỷ quyền
- Điều 593. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng uỷ quyền
- Điều 594. Chấm dứt hợp đồng uỷ quyền
- Điều 599. Thực hiện công việc không có uỷ quyền
- Điều 600. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có uỷ quyền
- Điều 601. Nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện
- Điều 602. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
- Điều 603. Chấm dứt thực hiện công việc không có uỷ quyền
- Điều 604. Nghĩa vụ hoàn trả
- Điều 605. Tài sản hoàn trả
- Điều 606. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức
- Điều 607. Quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả
- Điều 608. Nghĩa vụ thanh toán
- Điều 609. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 610. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
- Điều 611. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
- Điều 612. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 613. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm
- Điều 614. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
- Điều 615. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
- Điều 616. Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm
- Điều 617. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
- Điều 618. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
- Điều 619. Bồi thường thiệt hại do người dùng chất kích thích gây ra
- Điều 620. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra
- Điều 621. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại có lỗi
- Điều 622. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
- Điều 623. Bồi thường thiệt hại do công chức,viên chức nhà nước gây ra
- Điều 624. Bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra
- Điều 625. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, các tổ chức khác trực tiếp quản lý
- Điều 626. Bồi thường thiệt hại do người làm công,người học nghề gây ra
- Điều 627. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
- Điều 628. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường
- Điều 629. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra
- Điều 630. Bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra
- Điều 631. Bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác gây ra
- Điều 632. Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng
- Điều 633. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, uy tín trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
- Điều 634. Quyền thừa kế của cá nhân
- Điều 635. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân
- Điều 636. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
- Điều 637. Di sản
- Điều 638. Người thừa kế
- Điều 639. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
- Điều 640. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
- Điều 641. Người quản lý di sản
- Điều 642. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
- Điều 643. Quyền của người quản lý di sản
- Điều 644. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết trong cùng một thời điểm
- Điều 645. Từ chối nhận di sản
- Điều 646. Người không được quyền hưởng di sản
- Điều 647. Di sản không có người nhận thừa kế thuộc Nhà nước
- Điều 648. Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế
- Điều 649. Di chúc
- Điều 650. Người lập di chúc
- Điều 651. Quyền của người lập di chúc
- Điều 652. Hình thức của di chúc
- Điều 653. Di chúc bằng văn bản
- Điều 654. Di chúc miệng
- Điều 655. Di chúc hợp pháp
- Điều 656. Nội dung của di chúc bằng văn bản
- Điều 657. Người làm chứng cho việc lập di chúc
- Điều 658. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
- Điều 659. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
- Điều 660. Di chúc có chứng nhận của Công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Điều 661. Thủ tục lập di chúc tại Công chứng nhà nước hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Điều 662. Người không được chứng nhận, chứng thực di chúc
- Điều 663. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được chứng nhận, chứng thực
- Điều 664. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở
- Điều 665. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc
- Điều 666. Di chúc chung của vợ, chồng
- Điều 667. Sửa đổi, bổ sung, thay thế huỷ bỏ di chúc chung
- Điều 668. Gửi giữ di chúc
- Điều 669. Di chúc bị thất lạc, hư hại
- Điều 670. Hiệu lực pháp luật của di chúc
- Điều 671. Hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng
- Điều 672. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
- Điều 673. Di sản dùng vào việc thờ cúng
- Điều 674. Di tặng
- Điều 675. Công bố di chúc
- Điều 676. Giải thích nội dung di chúc
- Điều 677. Thừa kế theo pháp luật
- Điều 678. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
- Điều 679. Người thừa kế theo pháp luật
- Điều 680. Thừa kế thế vị
- Điều 681. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha mẹ đẻ
- Điều 682. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế
- Điều 683. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác
- Điều 684. Họp mặt những người thừa kế
- Điều 685. Người phân chia di sản
- Điều 686. Thứ tự ưu tiên thanh toán
- Điều 687. Phân chia di sản theo di chúc
- Điều 688. Phân chia di sản theo pháp luật
- Điều 689. Hạn chế phân chia di sản
- Điều 690. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất
- Điều 691. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 692. Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 693. Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 694. Giá chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 695. Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 696. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 697. Hậu quả của việc chuyển quyền sử dụng đất trái pháp luật
- Điều 698. Căn cứ chấm dứt quyền sử dụng đất
- Điều 699. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 700. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 701. Hình thức chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 702. Nội dung chủ yếu của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 703. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 704. Quyền của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 705. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 706. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 707. Hình thức hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 708. Nội dung chủ yếu của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 709. Nghĩa vụ của bên chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 710. Quyền của bên chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 711. Điều kiện của người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 712. Nghĩa vụ của bên nhận quyền sử dụng đất
- Điều 713. Quyền của bên nhận quyền sử dụng đất
- Điều 714. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
- Điều 715. Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 716. Hình thức hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
- Điều 717. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
- Điều 718. Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 719. Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 720. Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất
- Điều 721. Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất
- Điều 722. Chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất
- Điều 723. Bồi thường thiệt hại do đất bị thu hồi
- Điều 724. Quyền tiếp tục thuê quyền sử dụng đất khi một bên chết
- Điều 725. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất
- Điều 726. Chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
- Điều 727. Thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 728. Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 729. Thế chấp quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng
- Điều 730. Thế chấp quyền sử dụng đất ở
- Điều 731. Hình thức hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 732. Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 733. Nghĩa vụ của bên thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 734. Quyền của bên thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 735. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 736. Quyền của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất
- Điều 737. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp
- Điều 738. Thừa kế quyền sử dụng đất.
- Điều 739. Người được để thừa kế quyền sử dụng đất.
- Điều 740. Điều kiện được thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản.
- Điều 741. Thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản.
- Điều 742. Thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản
- Điều 743. Thừa kế quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở.
- Điều 744. Quyền tiếp tục sử dụng đất của các thành viên trong hộ gia đình
- Điều 745. Tác giả
- Điều 746. Chủ sở hữu tác phẩm
- Điều 747. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ
- Điều 748. Các đối tượng được bảo hộ theo quy định riêng của pháp luật
- Điều 749. Tác phẩm không được Nhà nước bảo hộ
- Điều 750. Quyền của tác giả
- Điều 751. Các quyền của tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm
- Điều 752. Các quyền của tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm
- Điều 753. Quyền của chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả
- Điều 754. Thời điểm phát sinh quyền tác giả
- Điều 755. Các quyền của đồng tác giả
- Điều 756. Các quyền của tác giả đối với tác phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng
- Điều 757. Các quyền của tác giả dịch, phóng tác, biên soạn, cải biên, chuyển thể
- Điều 758. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, video phát thanh, truyền hình, sân khấu và các loại hình biểu diễn nghệ thuật khác
- Điều 759. Quyền yêu cầu được bảo hộ
- Điều 760. Giới hạn quyền tác giả
- Điều 761. Các hình thức sử dụng tác phẩm không phải xin phép, không phải trả thù lao
- Điều 762. Đăng ký và nộp đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm
- Điều 763. Chuyển giao quyền tác giả
- Điều 764. Thừa kế quyền tác giả
- Điều 765. Thừa kế quyền của đồng tác giả
- Điều 766. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
- Điều 767. Hợp đồng sử dụng tác phẩm
- Điều 768. Nội dung của hợp đồng sử dụng tác phẩm
- Điều 769. Nghĩa vụ của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm
- Điều 770. Quyền của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
- Điều 771. Nghĩa vụ của bên sử dụng tác phẩm
- Điều 772. Quyền của bên sử dụng tác phẩm
- Điều 773. Người biểu diễn
- Điều 774. Nghĩa vụ của người biểu diễn
- Điều 775. Quyền của người biểu diễn
- Điều 776. Nghĩa vụ của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình
- Điều 777. Quyền của tổ chức sản xuất băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình
- Điều 778. Nghĩa vụ của tổ chức phát thanh, truyền hình
- Điều 779. Quyền của tổ chức phát thanh, truyền hình
- Điều 780. Quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 781. Các đối tượng sở hữu công nghiệp được Nhà nước bảo hộ
- Điều 782. Sáng chế
- Điều 783. Giải pháp hữu ích
- Điều 784. Kiểu dáng công nghiệp
- Điều 785. Nhãn hiệu hàng hoá
- Điều 786. Tên gọi xuất xứ hàng hoá
- Điều 787. Các đối tượng sở hữu công nghiệp không được Nhà nước bảo hộ
- Điều 788. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp theo văn bằng bảo hộ
- Điều 789. Quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ
- Điều 790. Quyền ưu tiên
- Điều 791. Thời hạn bảo hộ
- Điều 792. Huỷ bỏ văn bằng bảo hộ
- Điều 793. Đình chỉ hiệu lực của văn bằng bảo hộ
- Điều 794. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 795. Người có quyền sử dụng hợp pháp tên gọi xuất xứ hàng hoá
- Điều 796. Quyền của chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 797. Quyền của người có quyền sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hoá
- Điều 798. Nghĩa vụ của chủ sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
- Điều 799. Tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
- Điều 800. Quyền của tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
- Điều 801. Quyền của người đã sử dụng trước sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
- Điều 802. Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 803. Sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp không phải xin phép, không phải trả thù lao cho chủ sở hữu
- Điều 806. Đối tượng chuyển giao công nghệ
- Điều 807. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 808. Những trường hợp không được chuyển giao công nghệ
- Điều 809. Hình thức hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 810. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 811. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 812. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 813. Giá của công nghệ
- Điều 814. Chất lượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 815. Bảo hành và thời hạn bảo hành
- Điều 816. Quyền của người được chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp trong trường hợp quyền sử dụng bị người thứ ba xâm phạm
- Điều 817. Bảo đảm công nghệ được chuyển giao không bị quyền của người thứ ba hạn chế
- Điều 818. Quyền phát triển công nghệ được chuyển giao
- Điều 819. Chuyển giao lại công nghệ
- Điều 820. Nghĩa vụ giữ bí mật
- Điều 821. Hợp đồng chuyển giao độc quyền sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá
- Điều 822. Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá
- Điều 823. Hợp đồng chuyển giao kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ mới
- Điều 824. Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ, tư vấn công nghệ, đào tạo nhân viên kỹ thuật, cung cấp thông tin về công nghệ
- Điều 825. Sửa đổi, huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 826. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
- Điều 827. Áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và pháp luật nước ngoài
- Điều 828. Nguyên tắc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
- Điều 829. Căn cứ chọn pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch hoặc người nước ngoài có nhiều quốc tịch nước ngoài
- Điều 830. Năng lực pháp luật dân sự của người nước ngoài
- Điều 831. Năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài
- Điều 832. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài
- Điều 833. Quyền sở hữu tài sản
- Điều 834. Hợp đồng dân sự
- Điều 835. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
- Điều 836. Quyền tác giả
- Điều 837. Quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 838. Chuyển giao công nghệ