- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp – Thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, vào tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 10Luật đất đai 2013
- 11Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 16Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 20Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 21Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục về giao đất làm nhà ở, cho thuê đất và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 22Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 23Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 25Quyết định 1654/QĐ-BTP năm 2015 về Quy chế Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 26Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 29Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/BC-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
1. Về công tác triển khai, chỉ đạo điều hành
Thực hiện chủ trương tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) của Đảng và Nhà nước, ngay trong năm đầu tiên của giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường các hoạt động kiểm soát TTHC, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu. Đồng thời đề ra một số hoạt động trọng tâm nhằm tạo động lực chuyển biến mới trong cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh, như: Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; rà soát chuẩn hóa nội dung công bố, công khai TTHC; kiểm soát quá trình giải quyết TTHC gắn với tăng cường minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC; rà soát kiện toàn các Bộ phận một cửa, một cửa liên thông và việc áp dụng quy trình ISO trong giải quyết TTHC; rà soát các văn bản quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện theo tinh thần của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là QPPL) và các Luật chuyên ngành; tăng cường các hoạt động đối thoại với doanh nghiệp và người dân về TTHC ở cả ba cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã…
Theo đó, UBND tỉnh đã ký Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh Quảng Bình năm 2016, trong đó bao gồm cả Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm và Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; tổ chức Hội nghị triển khai công tác kiểm soát TTHC của tỉnh Quảng Bình ngày 09/01/2016 với gần 100 đại biểu. UBND tỉnh cũng đã ban hành nội dung kế hoạch cải cách TTHC trong Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 (kèm theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 06/5/2016); chỉnh sửa, hoàn thiện các tiêu chí chấm điểm về cải cách TTHC trong Bộ chỉ số theo dõi đánh giá Cải cách hành chính cho phù hợp với giai đoạn mới. Ngoài ra, trong năm 2016, UBND tỉnh đã ban hành và giao Sở Tư pháp ban hành 45 văn bản hướng dẫn, triển khai, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong từng lĩnh vực, từng đơn vị.
Định kỳ hàng quý, UBND tỉnh đã tổ chức đối thoại với doanh nghiệp về TTHC; chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức việc đối thoại với người dân, tổ chức và doanh nghiệp về TTHC theo Công văn số 790/UBND-NC ngày 14/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg 1.
Về công tác bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, UBND tỉnh đã giao Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC của tỉnh cho hơn 120 cán bộ công chức từ ngày 15/8 đến 17/8 năm 2016. Đồng thời, đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai tập huấn về công tác kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết TTHC.
2. Về đánh giá tác động, tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định về TTHC trong văn bản QPPL
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp, năm 2016, các cơ quan được phân công soạn thảo đã thực hiện việc đánh giá tác động đối với 15 dự thảo văn bản QPPL có quy định về 143 TTHC, thực hiện đúng quy trình lấy ý kiến và thẩm định đối với quy định về TTHC trước khi trình UBND tỉnh ban hành, trên các lĩnh vực như: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Thuế… (có Biểu số 1b, 2b, 3c kèm theo).
Qua đánh giá tác động đối với TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL, đã kịp thời bãi bỏ 29 TTHC tại 07 dự thảo do không cần thiết ban hành, không đảm bảo tính hợp lý hoặc không được luật giao (các văn bản tại Biểu số 1b kèm theo).
Đối với các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền được luật giao, qua đánh giá tác động đã được chỉnh sửa, hoàn thiện để đảm bảo tính cần thiết, hợp lý và hợp pháp trước khi trình UBND tỉnh ban hành.
3. Về công bố, công khai, quản lý, nhập dữ liệu TTHC trên website
a) Về công bố TTHC
UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành thường xuyên tổ chức cập nhật kịp thời các TTHC đã được các Bộ, ngành công bố chuẩn hóa để trình UBND tỉnh công bố mới hoặc công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chuẩn hóa 100% các TTHC được UBND tỉnh công bố với các TTHC được các Bộ, ngành công bố.
Đối với các TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được các Bộ, ngành công bố, UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành chủ động cập nhật từ văn bản QPPL mới được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ để kịp thời trình UBND tỉnh công bố, đáp ứng yêu cầu cập nhật kịp thời các TTHC phù hợp với các văn bản QPPL có hiệu lực thi hành để phục vụ nhu cầu tra cứu của cá nhân, tổ chức.
Tính đến ngày 30/11/2016, UBND tỉnh đã ban hành 58 Quyết định công bố 727 TTHC, trong đó có 459 TTHC được công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và 268 TTHC được công bố bãi bỏ. Việc thống kê, soạn thảo nội dung công bố TTHC của các sở, ban, ngành có tiến bộ về mặt thời gian và chất lượng. Bên cạnh đó, các sở, ban, ngành đã tích cực phối hợp với Cục kiểm soát TTHC để tham gia góp ý đối với nội dung các Quyết định công bố chuẩn hóa TTHC của các Bộ, ngành; kịp thời kiến nghị các Bộ, ngành và Cục Kiểm soát TTHC công bố sửa đổi, bổ sung nội dung các TTHC chưa được thống kê "chính xác, đầy đủ" theo quy định tại các văn bản QPPL đang có hiệu lực thi hành (Cụ thể như: Công văn số 439/STP-KSTT ngày 08/3/2016 và Công văn số 1373/STP-KSTT ngày 27/7/2016 gửi Bộ Tư pháp; Công văn số 1043/STP-KSTT ngày 09/6/2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Công văn số 1278/STP-KSTT ngày 12/7/2016 gửi Bộ Xây dựng...).
Tuy nhiên, vẫn còn một số sở, ban, ngành trình công bố TTHC chậm thời gian so với Trung ương công bố và hiệu lực thi hành của các văn bản QPPL.
b) Về công khai và quản lý, nhập dữ liệu TTHC trên website
Ngay sau khi các TTHC được công bố, UBND tỉnh đã giao Sở Tư pháp cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; giao Văn phòng UBND tỉnh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương niêm yết công khai theo đúng quy định. Tính đến nay, tổng số TTHC đang có hiệu lực thi hành được UBND tỉnh công bố, công khai là 1.783 thủ tục, trong đó cấp tỉnh 1.351 thủ tục, cấp huyện 271 thủ tục và cấp xã 161 thủ tục.
Ngoài ra, UBND tỉnh đã có văn bản chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thiết lập trên Trang thông tin điện tử chuyên mục đăng tải công khai các Quy hoạch, Kế hoạch, Chính sách và tài liệu pháp lý khác của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý (Công văn số 1267/UBND-NC ngày ngày 12/8/2016).
Nhìn chung công tác công khai TTHC được triển khai khá nghiêm túc, đúng quy định. Nhiều đơn vị, địa phương đã áp dụng nhiều hình thức công khai TTHC phù hợp, 100% các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện đã kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh để đăng tải các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương, 100% các cơ quan, đơn vị địa phương đã tổ chức niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết dưới 02 hình thức bắt buộc: Trên bảng niêm yết đặt tại trụ sở làm việc và đóng thành Bộ TTHC theo từng lĩnh vực đặt tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ nhằm phục vụ nhu cầu tra cứu của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Để triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015, UBND tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị, địa phương xây dựng danh mục và tiến hành rà soát TTHC trọng tâm thuộc lĩnh vực quản lý. Đến nay, nhiều sở, ban, ngành đã có kết quả Phương án đơn giản hóa hoặc Dự thảo văn bản QPPL trình UBND tỉnh thông qua, bao gồm: 02 Phương án kiến nghị các bộ, ngành Trung ương và 07 Quyết định QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; đang tiếp tục soạn thảo 01 Phương án kiến nghị các bộ, ngành Trung ương và 01 Quy định về thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Tổng số TTHC được rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành theo thẩm quyền của UBND tỉnh là 112 TTHC (Có Biểu số 5b kèm theo).
Ngoài ra, UBND tỉnh còn chỉ đạo các sở, ngành địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát đơn lẻ một số TTHC để kiến nghị các Bộ, ngành thực hiện việc đơn giản hóa TTHC.
UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương tăng cường thực hiện các giải pháp, sáng kiến nhằm đẩy mạnh cải cách quá trình giải quyết TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; rút ngắn quy trình xử lý, đơn giản hóa nội dung hồ sơ, cắt giảm thời gian và chi phí thực hiện TTHC được giải quyết trên thực tế so với trình tự, thời gian thực hiện TTHC được quy định tại các văn bản QPPL của Trung ương ban hành.
Tuy nhiên, một số đơn vị, địa phương vẫn chưa thực sự quan tâm tập trung nguồn lực cho công tác rà soát TTHC, bố trí cán bộ thực hiện chưa phù hợp dẫn đến kết quả thực hiện chưa đạt tiến độ theo yêu cầu đã đề ra.
5. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
Nhìn chung, tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các đơn vị, địa phương đã bám sát theo đúng quy định của pháp luật. Ước tính năm 2016, toàn tỉnh tiếp nhận 1.594.495 hồ sơ TTHC; trong đó tỷ lệ hồ sơ đã giải quyết đúng hạn chiếm 98,7% tổng số hồ sơ đã tiếp nhận, tỷ lệ hồ sơ đang giải quyết chưa đến hạn chiếm 0,7%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn chỉ có 0,6% (có biểu số 7đ kèm theo).
Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, các đơn vị, địa phương đã tăng cường trách nhiệm giải trình trong việc thực hiện TTHC, như có văn bản/mẫu phiếu nêu rõ lý do gửi cho đối tượng thực hiện TTHC trong trường hợp xin gia hạn thời gian giải quyết, đề nghị bổ sung, hoàn thiện hoặc từ chối giải quyết hồ sơ…; tăng cường kiểm soát quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ bằng các biện pháp như sử dụng đầy đủ các mẫu phiếu theo dõi quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh…
Nhiều đơn vị, địa phương đã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng các quy trình ISO, áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC. Nhiều đơn vị áp dụng việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua đường bưu chính hoặc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, 3 nhằm cắt giảm chi phí và thời gian thực hiện TTHC 2.
Những hoạt động trên đã góp phần tạo chuyển biến đáng kể trong cải cách quá trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp, từng bước nâng cao chất lượng giải quyết công việc, bảo đảm sự công khai, minh bạch và gắn liền với trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC.
Tuy nhiên, tại một số đơn vị, địa phương vẫn còn một số trường hợp thu thừa thành phần hồ sơ, giải quyết hồ sơ chậm trễ nhưng không lập phiếu/văn bản giải thích lý do, không áp dụng quy trình theo dõi quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC theo quy định3.
6. Về tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính
UBND tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc quy định về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Thông tư số 05/2014/TT-BTP và Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh; ban hành Công văn số 1267/UBND-NC ngày 12/8/2016 chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thiết lập Chuyên mục hướng dẫn, giải đáp, xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính và hành vi hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của đơn vị, địa phương.
Các đơn vị, địa phương đã thực hiện tốt việc niêm yết nội dung hướng dẫn và địa chỉ cơ quan Tư pháp giúp UBND tỉnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Sử dụng hòm thư góp ý và hướng dẫn đối tượng thực hiện phản ánh, kiến nghị cho lãnh đạo đơn vị, địa phương; đồng thời công khai số điện thoại đường dây nóng để kịp thời hướng dẫn việc thực hiện TTHC, giải đáp những vướng mắc của cá nhân, tổ chức.
Tuy nhiên, số lượng phản ánh, kiến nghị, đề xuất, sáng kiến của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh thời gian qua vẫn còn ít. Từ đầu năm đến nay, chỉ phát sinh 39 trường hợp. Vẫn còn một số đơn vị, địa phương chưa thực hiện nghiêm túc việc tổ chức đối thoại về TTHC để nắm bắt, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của người dân và doanh nghiệp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh; một số đơn vị, địa phương chưa thực hiện công khai đúng Mẫu hướng dẫn phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
7. Về công tác truyền thông
Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2016 được các đơn vị, địa phương thực hiện bằng nhiều hình thức phong phú như: Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng phóng sự phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các bài viết trên các báo, tạp chí, bản tin của cơ quan Trung ương và địa phương; trên website của tỉnh và của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; trên Bản tin Tư pháp; thông qua các hội nghị giao ban, tọa đàm, các lớp tập huấn, bồi dưỡng quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC; lồng ghép thông tin về cải cách TTHC thông qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước…
Bên cạnh đó, thông qua hoạt động đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư của UBND tỉnh và hoạt động đối thoại về TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo định kỳ đã tạo điều kiện để lãnh đạo các cấp, các ngành gặp gỡ, lắng nghe và đối thoại để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về TTHC cho người dân và doanh nghiệp.
8. Về công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
Nhằm đánh giá kịp thời, toàn diện tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh, từ đó có biện pháp chỉ đạo sát hơn trong công tác kiểm soát TTHC, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trong năm 2016; giao Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra để triển khai tại 08 sở, ngành và 04 huyện, thành phố. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra theo đúng tiến độ và nội dung quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BT, thông báo kết quả kiểm tra cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra để khắc phục những tồn tại, thiếu sót. Bên cạnh đó, một số đơn vị, địa phương ngoài việc thực hiện Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh đã chủ động bổ sung công tác tự kiểm tra công tác cải cách hành chính và kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương mình4.
Thông qua hoạt động kiểm tra đã giúp UBND tỉnh kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, nhằm đề ra những giải pháp tháo gỡ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm tra còn giúp cho việc tổng hợp những sáng kiến, cải tiến, đổi mới trong hoạt động cải cách TTHC nhằm phổ biến, áp dụng rộng rãi, có hiệu quả đối với tất cả các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh.
9. Về chế độ thông tin, báo cáo
Công tác thông tin, báo cáo về tình hình hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn được thực hiện kịp thời, đúng thời gian quy định. Tỉnh Quảng Bình là một trong số các địa phương đầu tiên đã thực hiện thành công việc báo cáo qua Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC - M&E (qldg.thutuchanhchinh.vn) theo quy định tại Quyết định số 1654/QĐ-BTP ngày 15/9/2015 của Bộ Tư pháp.
1. Đánh giá chung về kết quả đạt được
Nhìn chung, công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2016 đã được UBND tỉnh quan tâm, chỉ đạo quyết liệt trên cơ sở bám sát quy định pháp luật hiện hành. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, liên tục, lâu dài nên trong những năm qua, Chủ tịch UBND tỉnh luôn trực tiếp chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ này. Đồng thời, tại hầu hết các sở, ngành, địa phương đều được thủ trưởng đơn vị trực tiếp phụ trách theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. Nhờ đó, hoạt động kiểm soát TTHC trong năm qua tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Những kết quả đạt được trong hoạt động cải cách TTHC đã và đang góp phần thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, xã hội phát triển. Nổi bật là những kết quả sau:
- Dưới sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh, nhiều hoạt động trọng tâm đã được xây dựng và triển khai, tạo ra nhiều động lực chuyển biến mới cho hoạt động cải cách TTHC trong giai đoạn 2016-2020 như báo cáo đã nêu ở phần trên.
- Việc cải cách quá trình giải quyết TTHC được các đơn vị, địa phương áp dụng nhiều giải pháp tích cực và đem đến những chuyển biến rõ rệt. Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn ngày càng giảm. Tính công khai, minh bạch không ngừng được cải thiện. Trách nhiệm của các cơ quan giải quyết TTHC trong việc giải trình, giải thích việc thực thi pháp luật cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp biết và thực hiện ngày càng được chú trọng. Việc phối hợp thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương ngày càng được tăng cường.
- Việc chuẩn hóa nội dung công bố TTHC được triển khai kịp thời và có chất lượng. Các sở, ban, ngành đã tích cực, chủ động trong việc chuẩn hóa nội dung công bố TTHC, kịp thời phát hiện và kiến nghị các Bộ quản lý chuyên ngành thực hiện việc công bố TTHC đầy đủ, chính xác theo Quyết định 08/QĐ-TTg.
- Việc ban hành các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh đã được kiểm soát chặt chẽ theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015. Thông qua việc đánh giá tác động các quy định về TTHC, nhiều văn bản QPPL đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, trong đó có những TTHC không cần thiết đã dừng ban hành hoặc được bãi bỏ.
2. Một số tồn tại, vướng mắc và nguyên nhân
a) Tồn tại, vướng mắc
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC vẫn còn gặp một số tồn tại, vướng mắc như:
- Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC ở một số cơ quan, đơn vị còn chưa đảm bảo đúng quy trình; một số nơi, lĩnh vực vẫn còn yêu cầu người dân phải cung cấp những hồ sơ ngoài thủ tục quy định nhưng không nêu rõ lý do bằng văn bản/ mẫu phiếu; vẫn còn tình trạng giải quyết hồ sơ quá hạn; việc phối hợp giải quyết một số TTHC liên thông của một số sở, ban, ngành và UBND các cấp ở một số lĩnh vực chưa tốt; quy định về thành phần hồ sơ trong nhiều thủ tục vẫn còn rườm rà.5
- Các văn bản QPPL có quy định về TTHC thường xuyên bị thay đổi (bị thay thế, sửa đổi, bổ sung bởi văn bản QPPL mới) tạo áp lực lớn khiến các sở, ban, ngành phải liên tục dự thảo Quyết định công bố TTHC mới, gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và tiến độ công bố, công khai TTHC. Một số TTHC do các Bộ, ngành Trung ương công bố có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác" hoặc chưa kịp thời chuẩn hóa; chưa thực hiện đúng các hình thức gửi Quyết định công bố cho Sở Tư pháp và Sở chuyên ngành theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP, dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, đôn đốc công bố TTHC.
- Việc thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC để cắt bỏ, giảm bớt các quy định về TTHC còn rườm rà, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân tại một số sở, ban, ngành, UBND cấp huyện còn hạn chế.
- Việc thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL của một số sở, ngành còn thiếu tính chủ động, phần lớn chưa thực hiện đồng thời việc đánh giá tác động về TTHC ngay trong giai đoạn soạn thảo văn bản QPPL mà chỉ thực hiện sau khi gửi lấy ý kiến, thẩm định và được Sở Tư pháp yêu cầu bổ sung; đồng thời việc đánh giá tác động về TTHC của một số cơ quan soạn thảo còn sơ sài, mang tính hình thức, do vậy ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng văn bản trình UBND tỉnh.
b) Nguyên nhân
- Việc bố trí công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại một số đơn vị, địa phương chưa đảm bảo kinh nghiệm và năng lực; bên cạnh đó do thực hiện theo chế độ kiêm nhiệm, thường xuyên bị thay đổi nên chất lượng, hiệu quả chưa cao.
- Công tác kiểm soát việc thực hiện giải quyết TTHC trong một số trường hợp chưa thực sự nghiêm túc, mặc dù không nhiều nhưng vẫn còn xảy ra tình trạng chưa kiểm soát chặt chẽ quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả, chưa tuân thủ đầy đủ các quy định về quy trình giải quyết TTHC, chưa kịp thời thực hiện việc niêm yết các TTHC mới được công bố. Thái độ và kỹ năng phục vụ của một số cán bộ công chức, viên chức trực tiếp giải quyết TTHC vẫn còn bất cập.
- Hoạt động theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc giải quyết các TTHC thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của một số sở, ban, ngành ở cấp huyện và cấp xã còn hạn chế, chưa thường xuyên.
- Hiệu quả của công tác tuyên truyền cải cách TTHC chưa cao. Chưa huy động được đông đảo người dân tham gia vào công tác kiểm soát TTHC thông qua kênh phản ánh, kiến nghị; vai trò của người dân trong góp ý, hiến kế và giám sát về TTHC chưa được phát huy cao.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2017
Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trong năm 2017, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiếp tục triển khai toàn diện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Bên cạnh việc tiếp tục phát huy kết quả hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016, cần kịp thời triển khai các nhiệm vụ mới về cải cách TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ. Bổ sung trong kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của tỉnh một số nhiệm vụ về kiểm soát quá trình thực hiện giải quyết TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện chính quyền điện tử…
- Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tăng cường các giải pháp về công khai, minh bạch gắn với trách nhiệm giải trình của các cơ quan giải quyết TTHC. Thường xuyên, liên tục chuẩn hóa kịp thời nội dung công bố TTHC nhằm công khai, minh bạch tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền.
- Thực hiện có chất lượng quy trình đánh giá tác động đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL, chỉ ban hành các TTHC được luật giao và đảm bảo sự cần thiết, hợp lý và hợp pháp.
- Đẩy mạnh công tác rà soát, đánh giá TTHC và quy định có liên quan đang còn vướng mắc, bất cập hoặc không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân.
- Tiếp tục quán triệt Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC thông qua việc tập huấn nghiệp vụ và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về kiểm soát TTHC. Tăng cường công tác truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của các cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh trong việc tham gia hoạt động giám sát về TTHC. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền của các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh về công tác cải cách TTHC. Khuyến khích người dân tham gia góp ý, hiến kế và giám sát các quy định hành chính và hành vi hành chính.
Để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động cải cách TTHC nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, không chỉ phải tăng cường kiểm soát việc quy định về TTHC trong các văn bản QPPL, mà còn phải đẩy mạnh cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC, nhất là đối với các cấp địa phương. Vì vậy, UBND tỉnh Quảng Bình kiến nghị Chính phủ giao Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ nghiên cứu xây dựng, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP hoặc ban hành thêm Nghị định quy định về yêu cầu cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC. Trong đó, quy định một số nội dung như về công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC, về các hình thức nhằm tăng cường trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, về kiểm soát, theo dõi quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC, về thực hiện cơ chế liên thông, cơ chế một cửa, về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong giải quyết TTHC, về thực hiện đối thoại định kỳ về TTHC và một số nội dung khác nhằm đẩy mạnh cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC.
(Ghi chú: Các Biểu mẫu số liệu chỉ gửi báo cáo cho Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ. Đề nghị các cơ quan, đơn vị còn lại tải Biểu mẫu số liệu kèm theo Báo cáo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh).
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016 | QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT | Đơn vị thực hiện | Tổng số | Phân loại theo tên văn bản QPPL | Phân loại về nội dung | ||||||
Quyết định của UBND | VBQPPL khác | Số TTHC dự kiến/được quy định mới | Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung | Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ | ||||||
Số TTHC | Số VBQPPL | Số TTHC | Số VBQPPL | Số TTHC | Số VBQPPL | |||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | |
I | Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL (Số liệu chính thức 10 tháng) | 143 | 15 | 143 | 15 | 0 | 0 | 11 | 103 | 29 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 35 | 3 | 35 | 3 | 0 | 0 | 0 | 32 | 3 |
2 | Cục thuế Quảng Bình | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 82 | 4 | 82 | 4 | 0 | 0 | 0 | 65 | 17 |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 |
5 | Sở Xây dựng | 10 | 2 | 10 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 4 |
6 | Sở Ngoại vụ | 6 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | 4 | 2 | 0 |
7 | Sở Lao động, Thương binh và XH | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
8 | Sở Công Thương | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
9 | Vườn quốc gia PN-KB | 3 | 1 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
II | Văn bản QPPL có quy định về TTHC được ban hành (Số liệu chính thức 10 tháng) | 9 | 3 | 9 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | 0 |
1 | Cục thuế Quảng Bình | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
2 | Sở Xây dựng | 6 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
3 | Sở Công Thương | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| Tổng số (I+II) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Mục I: Cột 1: 6 Cột 2: 105
Mục II: Cột 1: 6 Cột 2: 105
Ghi chú: Các dự thảo gồm Quy định ưu đãi tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 01 thủ tục); Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Thực hiện liên thông 30 TTHC liên quan); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thầm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 35 thủ tục); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 32 thủ tục); Quy định về quản lý cấp phép xây dựng đối với trạm BTS (Gồm 02 thủ tục); Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 06 thủ tục); Quy định về hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 13 thủ tục); Quy định về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh (Gồm 06 thủ tục); Quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển Công nghiệp - Thhương mại tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy chế phối hợp thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan đến quốc phòng - an ninh (Gồm 04 thủ tục); Quy định về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (Gồm 02 thủ tục).
Sau khi đánh giá tác động đã bãi bỏ 29 TTHC tại 07 dự thảo VBQPPL, cụ thể: Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy định về quản lý cấp phép xây dựng đối với trạm BTS (02 thủ tục); Quy định về hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (02 thủ tục); Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (13 thủ tục); Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (03 thủ tục); Quy chế phối hợp thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan đến quốc phòng - an ninh (Gồm 04 thủ tục); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thầm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục).
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
| KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN Năm 2016 (lần 1) (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT | Đơn vị thực hiện | Tổng số | Phân loại theo tên VBQPPL | ||||
Quyết định của UBND | VBQPPL khác | ||||||
Số TTHC | Số VBQPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | ||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
| Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) | 143 | 15 | 143 | 15 | 0 | 0 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 35 | 3 | 35 | 3 | 0 | 0 |
2 | Cục thuế Quảng Bình | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 82 | 4 | 82 | 4 | 0 | 0 |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
5 | Sở Xây dựng | 10 | 2 | 10 | 2 | 0 | 0 |
6 | Sở Ngoại vụ | 6 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 |
7 | Sở Lao động, Thương binh và XH | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
8 | Sở Công Thương | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
9 | Vườn quốc gia PN-KB | 3 | 1 | 3 | 1 | 0 | 0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1: 0; Cột 2: 0
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
| KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO VBQPPL (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT | Đơn vị thực hiện | Tổng số | Phân loại theo tên VBQPPL | ||||
Dự thảo Quyết định | VBQPPL khác | ||||||
Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | Số TTHC | Số VB QPPL | ||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
| Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) | 143 | 15 | 143 | 15 | 0 | 0 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 35 | 3 | 35 | 3 | 0 | 0 |
2 | Cục thuế Quảng Bình | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 82 | 4 | 82 | 4 | 0 | 0 |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
5 | Sở Xây dựng | 10 | 2 | 10 | 2 | 0 | 0 |
6 | Sở Ngoại vụ | 6 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 |
7 | Sở Lao động, Thương binh và XH | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
8 | Sở Công Thương | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 |
9 | Vườn quốc gia PN-KB | 3 | 1 | 3 | 1 | 0 | 0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1: 0; Cột 2: 0
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
| CÔNG KHAI TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT | Đơn vị thực hiện | Số lượng quyết định công bố đã ban hành | Số VBQPPL, TTHC được công bố | Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai | Số VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai | |||||||
Số VBQPPL | Số TTHC | VBQPPL | TTHC | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai) | Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai) | Quy định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai) | Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai) | |||||||
Số TTHC quy định mới | Số TTHC được sửa đổi, bổ sung | Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ | ||||||||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) | 58 | 0 | 727 | 402 | 57 | 268 | 22 | 0 | 0 | 459 | 268 | |
1 | Sở Y tế | 5 |
| 68 | 35 | 24 | 9 | 3 | 0 | 0 | 59 | 9 |
2 | Sở Tư pháp | 13 |
| 173 | 91 | 26 | 56 | 2 | 0 | 0 | 117 | 56 |
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 4 |
| 48 | 32 | 0 | 16 | 1 | 0 | 0 | 32 | 16 |
4 | Sở Kế hoạch và Đ.tư | 7 |
| 232 | 97 | 0 | 135 | 4 | 0 | 0 | 97 | 135 |
5 | BQL Khu kinh tế | 6 |
| 92 | 68 | 0 | 24 | 2 | 0 | 0 | 68 | 24 |
6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 3 |
| 11 | 7 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 7 | 4 |
7 | Sở Ngoại vụ | 1 |
| 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 |
8 | Sở Nội vụ | 4 |
| 34 | 24 | 0 | 10 | 1 | 0 | 0 | 24 | 10 |
9 | Sở Xây dựng | 5 |
| 30 | 20 | 0 | 10 | 1 | 0 | 0 | 20 | 10 |
10 | Ban Dân tộc | 2 |
| 4 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 |
11 | Khoa học và Công nghệ | 1 |
| 4 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1 |
| 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 |
13 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 4 |
| 11 | 9 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 9 | 2 |
14 | Văn phòng UBND tỉnh | 1 |
| 2 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 |
15 | Sở Văn hóa và Thể thao | 1 |
| 14 | 10 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 14 | 0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1: 15 Cột 3: 116
(SCThg: 4 QĐ, 35 TTHC; SNN-PTNT: 3 QĐ, 27 TTHC; SXD: 4 QĐ, 16 TTHC; Ttra: 2 QĐ; 12 TTHC; SDL: 2 QĐ, 26 TTHC).
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
| KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT | Tên TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát | Phương án rà soát thuộc thẩm quyền | Phương án rà soát đề xuất, kiến nghị | Đạt tỉ lệ đơn giản hóa (%) | ||||||||
Số lượng VB | Số TTHC | Số lượng VB | Số TTHC | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||
Số TTHC sửa đổi | Số TTHC quy định mới | Số TTHC cắt giảm | Số TTHC sửa đổi | Số TTHC quy định mới | Số TTHC cắt giảm | |||||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
| Tổng số | 7 | 82 | 73 | 4 | 5 | 2 | 8 | 8 | 0 | 0 |
|
I | Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của UBND cấp tỉnh (Số liệu chính thức 10 tháng) | 7 | 72 | 73 | 4 | 5 | 2 | 8 | 8 | 0 | 0 |
|
1 | Ban Quản lý Khu kinh tế rà soát các TTHC trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, môi trường, lao động, thương mại (QĐ số 1632/QĐ-UBND ngày 01/6/2016) |
|
|
|
|
| 1 | 5 | 5 | 0 | 0 |
|
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát các quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (QĐ số 04/2014/QĐ-UBND và QĐ số 38/2014/QĐ-UBND) | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát TTHC quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (QĐ số 19/2015/QĐ-UBND) | 1 | 3 | 0 | 0 | 3 |
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Công Thương rà soát các thủ tục về cấp/cấp lại/ cấp sửa đổi giấy phép sử dụng VLNCN |
|
|
|
|
| 1 | 3 | 3 | 0 | 0 |
|
5 | Sở Công Thương rà soát cácquy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển CN-TM (QĐ số 08/2012/QĐ-UBND) | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các quy định TTHC về lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất (QĐ số 14/2015/QĐ-UBND) | 1 | 35 | 33 | 0 | 2 |
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các quy định TTHC về lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng d.cư (QĐ số 15/2015/QĐ-UBND) | 1 | 32 | 32 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Ngoại vụ rà soát các quy định về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh (QĐ số 24/2012/QĐ-UBND) | 1 | 6 | 2 | 4 | 0 |
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội rà soát các quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy (QĐ số 25/2013/QĐ-UBND) | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP (Quảng Bình không được giao Kế hoạch) | 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo: Mục I: Cột 1: 02
Sở Tư pháp rà soát các thủ tục trong các lĩnh vực Công chứng, Luật sư, Lý lịch tư pháp và Nuôi con nuôi (05 TTHC); Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát các TTHC trong lĩnh vực thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất (30 TTHC).
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016 | KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
I. KẾT QUẢ TIẾP NHẬN PAKN
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN | Phân loại PAKN | PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo | Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN | Đăng tải công khai kết quả xử lý | |||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||
Số PAKN về hành vi hành chính | Số PAKN về nội dung QĐHC | Số PAKN cả về Hvi hành chính và QĐHC | Đang kiểm tra, phân loại | Đã chuyển xử lý | Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử lý | Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý | |||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) | 39 | 22 | 17 | 0 | 39 | 0 | 39 | 39 | 39 | 0 | 39 |
I. PAKN gửi Sở Tư pháp | 5 | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 5 |
1. Lĩnh vực về đất đai (01PAKN đã hướng dẫn cho đối tượng gửi Đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và 01PAKN chuyển UBND huyện Quảng Ninh xử lý theo thẩm quyền) | 2 | 2 |
|
| 2 |
| 2 | 2 | 2 |
| 2 |
2. Lĩnh vực Nội vụ (đã chuyển UBND TP. Đồng Hới và UBND xã xử lý theo thẩm quyền) | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
3. Thủ tục cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi (đã chuyển BHXH tỉnh xử lý theo thẩm quyền) | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
4. Lĩnh vực chế độ chính sách (đã chuyển Sở Lao động, TB&XH xử lý theo thẩm quyền) | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
II. PAKN gửi các đơn vị, địa phương | 34 | 17 | 17 | 0 | 34 | 0 | 34 | 34 | 34 | 0 | 34 |
1. Lĩnh vực Tiếp công dân (Đồng Hới 01; QN 02) | 3 | 1 | 2 |
| 3 |
| 3 | 3 | 3 |
| 3 |
2. Lĩnh vực Đất đai (B.Trạch 06; Lệ Thủy 03; ĐHới 08; QN 07) | 24 | 12 | 12 |
| 24 |
| 24 | 24 | 24 |
| 24 |
3. Lĩnh vực Môi trường (Q.Trạch 02) | 2 | 2 |
|
| 2 |
| 2 | 2 | 2 |
| 2 |
4. Lĩnh vực LĐ,TB&XH (Q.Trạch 01) | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
5. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Lệ Thủy 01) | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
6. Lĩnh vực Công Thương (Q.Trạch 02) | 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 | 2 | 2 |
| 2 |
7. Lĩnh vực Xử lý đơn thư (QN 01) | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XỬ LÝ PAKN
Ngành, lĩnh vực có PAKN | Phân loại PAKN | PAKN kỳ trước chuyển qua | PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo | ||||||||
Tổng số | Chia ra | Thuộc thẩm quyền | Kết quả xử lý | ||||||||
Số PAKN về hành vi hành chính | Số PAKN về nội dung quy định HC | Số PAKN cả về Hvi hành chính và QĐHC | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||
Đang xử lý | Đã xử lý xong | Đang xử lý | Đã xử lý xong | Không thuộc thẩm quyền | |||||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) | 39 | 22 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 39 | 0 | 38 | 1 |
I. PAKN gửi Sở Tư pháp | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 4 | 1 |
1. Lĩnh vực về đất đai (01PAKN đã hướng dẫn cho đối tượng gửi Đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và 01PAKN chuyển UBND huyện Quảng Ninh xử lý theo thẩm quyền) | 2 | 2 |
|
| 0 |
|
| 2 |
| 1 | 1 |
2. Lĩnh vực Nội vụ (đã chuyển UBND TP. Đồng Hới và UBND xã xử lý theo thẩm quyền) | 1 | 1 |
|
| 0 |
|
| 1 |
| 1 |
|
3. Thủ tục cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi (đã chuyển BHXH tỉnh xử lý theo thẩm quyền) | 1 | 1 |
|
| 0 |
|
| 1 |
| 1 |
|
4. Lĩnh vực chế độ chính sách (đã chuyển Sở Lao động, TB&XH xử lý theo thẩm quyền) | 1 | 1 |
|
| 0 |
|
| 1 |
| 1 |
|
II. PAKN gửi các đơn vị, địa phương | 34 | 17 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34 | 0 | 34 |
|
1. Lĩnh vực Tiếp công dân (Đồng Hới 01; QN 02) | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
2. Lĩnh vực Đất đai (B.Trạch 06; Lệ Thủy 03; ĐHới 08; QN 07) | 24 | 12 | 12 |
|
|
|
| 24 |
| 24 |
|
3. Lĩnh vực Môi trường (Q.Trạch 02) | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
4. Lĩnh vực LĐ,TB&XH (Q.Trạch 01) | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
5. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Lệ Thủy 01) | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
6. Lĩnh vực Công Thương (Q.Trạch 02) | 2 |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
7. Lĩnh vực Xử lý đơn thư (QN 01) | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo:
Mục I: Cột 1: 0 Cột 5: 0 Cột 8: 0 Cột 11: 0
Mục II: Cột 1: 0 Cột 5: 0 Cột 8: 0 Cột 11: 0
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
| TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp | Số hồ sơ nhận giải quyết | Kết quả giải quyết | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Trong đó | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | ||||||||
Số kỳ trước chuyển qua | Số mới tiếp nhận | Tổng số | Trả đúng thời hạn | Trả quá hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá hạn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
A | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Số liệu chính thức 10 tháng) | 415.708 | 834 | 414.874 | 414.966 | 414.452 | 514 | 742 | 645 | 97 |
|
I | Ban dân tộc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Dân tộc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
|
II | Ban Quản lý Khu kinh tế | 46 | 0 | 46 | 46 | 46 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Kế hoạch, đầu tư | 18 | 0 | 18 | 18 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | 2 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Môi trường | 8 | 0 | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Đất đai | 7 | 0 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc | 11 | 0 | 11 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
III | Sở Công Thương | 257 | 0 | 257 | 257 | 257 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | An toàn thực phẩm | 35 | 0 | 35 | 35 | 35 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Công nghiệp địa phương | 31 | 0 | 31 | 31 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Dịch vụ thương mại | 18 | 0 | 18 | 18 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Dầu khí | 150 | 0 | 150 | 150 | 150 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Hóa chất | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Khí dầu mỏ hóa lỏng | 2 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Vật liệu nổ công nghiệp | 20 | 0 | 20 | 20 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
IV | Sở Du lịch | 88 | 0 | 88 | 77 | 77 | 0 | 11 | 11 | 0 |
|
1 | Du lịch | 88 |
| 88 | 77 | 77 |
| 11 | 11 |
|
|
V | Sở Giáo dục và Đào tạo | 339 | 0 | 339 | 339 | 339 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | 66 | 0 | 66 | 66 | 66 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tiêu chuẩn nhà giáo | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Hệ thống văn bằng, chứng chỉ | 273 | 0 | 273 | 273 | 273 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
VI | Sở Giao thông vận tải | 51.303 | 0 | 51.303 | 51.291 | 51.291 | 0 | 12 | 12 | 0 |
|
1 | Đường bộ | 50.310 | 0 | 50.310 | 50.298 | 50.298 | 0 | 12 | 12 | 0 |
|
2 | Đường thủy nội địa | 987 | 0 | 987 | 987 | 987 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Lĩnh vực khác | 6 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
VII | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2.919 | 0 | 2.919 | 2.842 | 2.842 | 0 | 77 | 77 | 0 |
|
1 | Đăng ký kinh doanh | 1.675 | 0 | 1.675 | 1.675 | 1.675 | 0 | 0 |
| 0 |
|
2 | Đấu thầu | 726 | 0 | 726 | 686 | 686 | 0 | 40 | 40 | 0 |
|
3 | Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) | 20 | 0 | 20 | 20 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | 10 | 0 | 10 | 7 | 7 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
5 | Đầu tư tại Việt Nam | 488 | 0 | 488 | 454 | 454 | 0 | 34 | 34 | 0 |
|
VIII | Sở Khoa học và Công nghệ | 69 | 16 | 53 | 41 | 41 | 0 | 28 | 28 | 0 |
|
1 | Khoa học và Công nghệ | 53 | 16 | 37 | 25 | 25 | 0 | 28 | 28 | 0 |
|
2 | An toàn bức xạ và hạt nhân | 12 | 0 | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 4 | 0 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
IX | Sở Lao động, Thương binh &XH | 3.551 | 489 | 3.062 | 3.551 | 3.551 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Phòng chống tệ nạn xã hội | 44 | 0 | 44 | 44 | 44 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Giáo dục nghề nghiệp | 15 | 0 | 15 | 15 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Lao động - tiền lương | 66 | 0 | 66 | 66 | 66 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Người có công | 3.412 | 489 | 2.923 | 3.412 | 3.412 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Bảo trợ xã hội | 14 | 0 | 14 | 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
X | Sở Ngoại vụ | 142 | 0 | 142 | 140 | 140 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
1 | Công tác lãnh sự | 142 | 0 | 142 | 140 | 140 |
| 2 | 2 | 0 |
|
XI | Sở Nội vụ | 2.311 | 0 | 2.311 | 2.310 | 2.310 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
1 | Quản lý Công chức, viên chức | 834 | 0 | 834 | 834 | 834 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tổ chức, biên chế | 11 | 0 | 11 | 10 | 10 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
3 | Chính quyền địa phương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Thi đua, khen thưởng | 1.466 | 0 | 1.466 | 1.466 | 1.466 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Văn thư và Lưu trữ Nhà nước | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Tôn giáo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
XII | Sở Nông nghiệp và PTNT | 13.243 | 2 | 13.241 | 13.222 | 13.222 | 0 | 21 | 21 | 0 |
|
1 | Bảo vệ thực vật | 6 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Thú y | 6.471 | 0 | 6.471 | 6.471 | 6.471 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Kinh tế hợp tác và PTNT | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Lâm nghiệp | 1.460 | 2 | 1.458 | 1.439 | 1.439 | 0 | 21 | 21 | 0 |
|
5 | Thủy sản | 5.270 | 0 | 5.270 | 5.270 | 5.270 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Thủy lợi | 2 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản | 34 | 0 | 34 | 34 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
XIII | Sở Tài chính | 1.299 | 10 | 1.289 | 1.294 | 1.294 | 0 | 5 | 5 | 0 |
|
1 | Kế toán, kiểm toán | 1.012 | 0 | 1.012 | 1.012 | 1.012 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại DN | 10 | 0 | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Lĩnh vực giá | 114 | 0 | 114 | 114 | 114 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Lĩnh vực khác | 163 | 10 | 153 | 158 | 158 | 0 | 5 | 5 | 0 |
|
XIV | Sở Tài nguyên và Môi trường | 497 | 0 | 497 | 443 | 443 | 0 | 54 | 54 | 0 |
|
1 | Tài nguyên nước | 12 | 0 | 12 | 10 | 10 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
2 | Môi trường | 66 | 0 | 66 | 43 | 43 | 0 | 23 | 23 | 0 |
|
3 | Đo đạc bản đồ | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Địa chất, khoáng sản | 39 | 0 | 39 | 29 | 29 | 0 | 10 | 10 | 0 |
|
5 | Đất đai | 379 | 0 | 379 | 360 | 360 | 0 | 19 | 19 | 0 |
|
XV | Sở Thông tin và Truyền thông | 117 | 0 | 117 | 117 | 117 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Báo chí | 10 | 0 | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Xuất bản | 98 | 0 | 98 | 98 | 98 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Phát Thanh truyền hình và Thông tin điện tử | 8 | 0 | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Giải quyết khiếu nại | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
XVI | Sở Tư pháp | 19.861 | 231 | 19.630 | 19.559 | 19.505 | 54 | 302 | 289 | 13 |
|
1 | Hộ tịch | 35 | 9 | 26 | 35 | 35 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Nuôi con nuôi | 5 | 3 | 2 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Trợ giúp pháp lý | 792 | 111 | 681 | 692 | 692 | 0 | 100 | 100 | 0 |
|
4 | Lý lịch tư pháp | 3.715 | 81 | 3.634 | 3.570 | 3.516 | 54 | 145 | 132 | 13 |
|
5 | Công chứng | 4.327 | 0 | 4.327 | 4.324 | 4.324 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
6 | Luật sư | 4 | 0 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Giám định tư pháp | 2 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | Bán đấu giá tài sản | 2.438 | 27 | 2.411 | 2.384 | 2.384 | 0 | 54 | 54 | 0 |
|
9 | Chứng thực | 8.543 | 0 | 8.543 | 8.543 | 8.543 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
XVII | Sở Văn hóa và Thể thao | 202 | 0 | 202 | 190 | 190 | 0 | 12 | 12 | 0 |
|
1 | Karaoke, Vũ trường | 41 | 0 | 41 | 38 | 38 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
2 | Thể dục thể thao | 19 | 0 | 19 | 16 | 16 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
3 | Quảng cáo | 102 | 0 | 102 | 97 | 97 | 0 | 5 | 5 | 0 |
|
4 | Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm | 8 | 0 | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Nghệ thuật biểu diễn | 32 | 0 | 32 | 31 | 31 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
XVIII | Sở Xây dựng | 600 | 0 | 600 | 588 | 588 | 0 | 12 | 12 | 0 |
|
1 | Vật liệu xây dựng | 22 | 0 | 22 | 22 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Kinh doanh bất động sản | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Phát triển đô thị | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị, KCN, KKT, KCN cao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc | 129 | 0 | 129 | 127 | 127 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
6 | Xây dựng | 449 | 0 | 449 | 439 | 439 | 0 | 10 | 10 | 0 |
|
7 | Nhà ở và công sở | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
XIX | Sở Y tế | 318.079 | 86 | 317.993 | 317.881 | 317.646 | 235 | 198 | 114 | 84 |
|
1 | An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng | 1.596 | 0 | 1.596 | 1.596 | 1.596 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Giám định y khoa | 533 | 0 | 533 | 493 | 493 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Y tế dự phòng | 287.923 | 3 | 287.920 | 287.923 | 287.920 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Khám bệnh, chữa bệnh | 27.720 | 83 | 27.637 | 27.562 | 27.351 | 211 | 0 | 0 | 84 |
|
5 | Dược phẩm | 307 | 0 | 307 | 307 | 286 | 21 | 0 | 0 | 0 |
|
XX | Thanh tra | 84 | 0 | 84 | 84 | 84 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Khiếu nại tố cáo | 84 | 0 | 84 | 84 | 84 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
XXI | Văn phòng UBND tỉnh | 701 | 0 | 701 | 694 | 469 | 225 | 7 | 7 | 0 |
|
1 | Địa chất, khoáng sản | 25 | 0 | 25 | 24 | 12 | 12 | 1 | 1 | 0 |
|
2 | Đất đai | 293 | 0 | 293 | 290 | 198 | 92 | 3 | 3 | 0 |
|
3 | Hộ tịch | 10 | 0 | 10 | 10 | 8 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Xây dựng | 373 | 0 | 373 | 370 | 251 | 119 | 3 | 3 | 0 |
|
B | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (8 đơn vị) (Số liệu chính thức 10 tháng) | 121.296 | 2.701 | 118.595 | 116.679 | 112.077 | 4.602 | 4.617 | 3.002 | 1.615 |
|
1 | Chính sách | 93 | 0 | 93 | 93 | 93 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Công Thương | 17 | 0 | 17 | 17 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Giáo dục | 128 | 0 | 128 | 123 | 123 | 0 | 5 | 5 | 0 |
|
4 | Hệ thống văn bằng, chứng chỉ | 16 | 0 | 16 | 16 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Đấu thầu | 282 | 0 | 282 | 274 | 274 | 0 | 8 | 8 | 0 |
|
6 | Thành lập và hoạt động của HTX | 98 | 0 | 98 | 98 | 98 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Đăng ký kinh doanh | 1.623 | 1 | 1.622 | 1.618 | 1.576 | 42 | 5 | 4 | 1 |
|
8 | Kế hoạch, đầu tư | 1.706 | 0 | 1.706 | 1.666 | 1.666 | 0 | 40 | 40 | 0 |
|
9 | Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) | 307 | 0 | 307 | 307 | 307 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | Lao động, thương binh và xã hội | 3.874 | 289 | 3.585 | 3.683 | 3.648 | 35 | 191 | 171 | 20 |
|
11 | Người có công | 1.228 | 0 | 1.228 | 1.044 | 1.044 | 0 | 184 | 184 | 0 |
|
12 | Bảo trợ xã hội | 3.434 | 0 | 3.434 | 3.373 | 3.373 | 0 | 61 | 61 | 0 |
|
13 | Xây dựng chính quyền | 4 | 0 | 4 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
14 | Tôn giáo | 6 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
15 | Thi đua, khen thưởng | 2.853 | 0 | 2.853 | 2.853 | 2.853 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
16 | Kinh tế hợp tác và PTNT | 32 | 0 | 32 | 31 | 31 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
17 | Thủy sản | 385 | 0 | 385 | 385 | 385 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
18 | Lâm nghiệp | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
19 | Nông nghiệp | 34 | 0 | 34 | 28 | 28 | 0 | 6 | 6 | 0 |
|
20 | Quản lý Chất lượng NLS và thuỷ sản | 23 | 0 | 23 | 23 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
21 | Quản lý internet | 9 | 0 | 9 | 7 | 7 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
22 | Tài chính | 243 | 15 | 228 | 193 | 193 | 0 | 50 | 35 | 15 |
|
23 | Lĩnh vực giá | 107 | 0 | 107 | 107 | 107 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
24 | Lĩnh vực khác | 393 | 69 | 324 | 181 | 181 | 0 | 212 | 68 | 144 |
|
25 | Môi trường | 110 | 0 | 110 | 107 | 107 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
26 | Đất đai | 38.003 | 1.442 | 36.561 | 35.809 | 32.731 | 3.078 | 2.194 | 1.006 | 1.188 |
|
27 | Tài nguyên - môi trường | 22.009 | 731 | 21.278 | 20.699 | 19.361 | 1.338 | 1.310 | 1.073 | 237 |
|
28 | Xuất bản | 30 | 0 | 30 | 30 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
29 | Viễn thông và Internet | 45 | 5 | 40 | 45 | 45 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
30 | Tiếp công dân | 676 | 0 | 676 | 674 | 674 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
31 | Xử lý đơn thư | 290 | 0 | 290 | 283 | 283 | 0 | 7 | 7 | 0 |
|
32 | Phòng chống tham nhũng | 19 | 19 | 0 | 19 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
33 | Giải quyết tố cáo | 45 | 5 | 40 | 36 | 35 | 1 | 9 | 9 | 0 |
|
34 | Giải quyết khiếu nại | 144 | 12 | 132 | 129 | 122 | 7 | 15 | 13 | 2 |
|
35 | Hộ tịch | 12.436 | 1 | 12.435 | 12.428 | 12.402 | 26 | 8 | 6 | 2 |
|
36 | Chứng thực | 27.707 | 0 | 27.707 | 27.707 | 27.707 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
37 | Văn hóa cơ sở | 17 | 0 | 17 | 17 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
38 | Karaoke, Vũ trường | 23 | 0 | 23 | 22 | 22 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
39 | Thể dục thể thao | 4 | 0 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
40 | Văn hóa | 206 | 5 | 201 | 17 | 17 | 0 | 189 | 189 | 0 |
|
41 | Xây dựng | 2.542 | 107 | 2.435 | 2.442 | 2367 | 75 | 100 | 96 | 4 |
|
42 | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc | 41 | 0 | 41 | 28 | 28 | 0 | 13 | 11 | 2 |
|
43 | An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng | 5 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
44 | Y tế | 48 | 0 | 48 | 48 | 48 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
C | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp xã (Số liệu chính thức 10 tháng) | 791.742 | 20.471 | 771.271 | 785.545 | 785.452 | 93 | 6.197 | 6.154 | 43 |
|
1 | Chính sách ANQP | 10.862 | 755 | 10.107 | 10.681 | 10.674 | 7 | 181 | 181 | 0 |
|
2 | Đăng ký, quản lý cư trú | 5.483 | 0 | 5.483 | 5.475 | 5.475 | 0 | 8 | 8 | 0 |
|
3 | Giáo dục | 3.636 | 5 | 3.631 | 3.606 | 3.606 | 0 | 30 | 21 | 9 |
|
4 | Đường bộ | 71 | 30 | 41 | 71 | 71 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Kế hoạch, đầu tư | 108 | 13 | 95 | 102 | 102 | 0 | 6 | 6 | 0 |
|
6 | Bảo trợ xã hội | 4.449 | 159 | 4.290 | 4.370 | 4.370 | 0 | 79 | 79 | 0 |
|
7 | Người có công | 2.446 | 197 | 2.249 | 2.175 | 2.170 | 5 | 271 | 271 | 0 |
|
8 | Lao động, thương binh và xã hội | 17.301 | 499 | 16.802 | 16.446 | 16.442 | 4 | 855 | 845 | 10 |
|
9 | Việc làm | 700 | 0 | 700 | 700 | 700 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | Bảo vệ chăm sóc trẻ em | 530 | 0 | 530 | 530 | 530 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | Xây dựng chính quyền | 38 | 4 | 34 | 38 | 38 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | Tôn giáo | 50 | 0 | 50 | 46 | 46 | 0 | 4 | 4 | 0 |
|
13 | Lâm nghiệp | 56 | 0 | 56 | 56 | 56 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
14 | Chăn nuôi | 5 | 0 | 5 | 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 |
|
15 | Nông nghiệp | 3.021 | 0 | 3.021 | 2.964 | 2.964 | 0 | 57 | 57 | 0 |
|
16 | Nghĩa vụ quân sự | 31 | 0 | 31 | 0 | 0 | 0 | 31 | 31 | 0 |
|
17 | Dân quân tự vệ | 121 | 0 | 121 | 121 | 121 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
18 | Quản lý internet | 2 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
19 | Khám bệnh, chữa bệnh | 2.589 | 0 | 2.589 | 2.589 | 2.589 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
20 | Bảo hiểm y tế | 3.344 | 0 | 3.344 | 3.320 | 3.320 | 0 | 24 | 24 | 0 |
|
21 | Bảo hiểm xã hội | 1.300 | 0 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
22 | Tài chính | 17 | 0 | 17 | 17 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
23 | Môi trường | 146 | 0 | 146 | 145 | 145 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
24 | Đất đai | 10.059 | 825 | 9.234 | 9.883 | 9.881 | 2 | 176 | 175 | 1 |
|
25 | Tài nguyên - môi trường khác | 11.830 | 620 | 11.210 | 11.033 | 10.977 | 56 | 797 | 774 | 23 |
|
26 | Xử lý đơn thư | 85 | 3 | 82 | 82 | 82 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
27 | Tiếp công dân | 115 | 3 | 112 | 115 | 115 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
28 | Giải quyết khiếu nại | 48 | 5 | 43 | 45 | 45 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
29 | Giải quyết tố cáo | 7 | 2 | 5 | 7 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
30 | Chứng thực | 367.614 | 8.515 | 359.099 | 367.612 | 367.602 | 10 | 2 | 2 | 0 |
|
31 | Hòa giải ở cơ sở | 215 | 2 | 213 | 208 | 208 | 0 | 7 | 7 | 0 |
|
32 | Nuôi con nuôi | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
33 | Hộ tịch | 46.971 | 1.073 | 45.898 | 46.971 | 46.968 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
34 | Phổ biến giáo dục pháp luật | 915 | 7 | 908 | 915 | 915 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
35 | Tư pháp khác | 218.681 | 3.303 | 215.378 | 218.668 | 218.668 | 0 | 13 | 13 | 0 |
|
36 | Dân tộc | 77 | 0 | 77 | 77 | 77 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
37 | Thể dục thể thao | 2.242 | 0 | 2.242 | 2.242 | 2.242 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
38 | Văn hóa | 29.553 | 1.686 | 27.867 | 27.399 | 27.399 | 0 | 2.154 | 2.154 | 0 |
|
39 | Văn hóa cơ sở | 2.424 | 0 | 2.424 | 1.566 | 1.566 | 0 | 858 | 858 | 0 |
|
40 | Xây dựng | 1.083 | 116 | 967 | 857 | 857 | 0 | 226 | 226 | 0 |
|
41 | Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 88 | 0 | 88 | 88 | 88 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
42 | Y tế | 42.637 | 2.649 | 39.988 | 42.228 | 42.223 | 5 | 409 | 409 | 0 |
|
43 | Hoạt động tín dụng NHCS | 476 | 0 | 476 | 476 | 476 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
44 | Lĩnh vực ngân hàng chính sách khác | 315 | 0 | 315 | 315 | 315 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Tổng cộng toàn tỉnh (A+B+C): | 1.328.746 | 24.006 | 1.304.740 | 1.317.190 | 1.311.981 | 5.209 | 11.556 | 9.801 | 1.755 |
|
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 3: 265.749
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
| NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) | Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết | Số lượng hồ sơ | Nguyên nhân quá hạn đối với các hồ sơ tồn đọng tính đến ngày 30/4/2016 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Cấp tỉnh | 97 |
|
|
1 | Lý lịch tư pháp | 13 | a3x13; |
|
2 | Khám bệnh, chữa bệnh | 84 | dx84 (03 cơ sở đề nghị cấp GPHĐ xin hoãn thời gian thẩm định để sửa sang cơ sở vật chất; 48 cơ sở đề nghị cấp GPHĐ không sắp xếp được lịch thẩm định vì cơ sở ở xa và bị ảnh hưởng bởi lụt bão; 01 hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền Chưa sắp xếp được lịch họp vì các thành viên theo công tác phòng chống lụt; 06 cơ sở đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật số lượng danh mục quá nhiều, thời gian thẩm định ngắn; 26 trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận Lương y do quá trình tổ chức thi sát hạch mất nhiều thời gian, đề và đáp án thi phụ thuộc vào Cục Y dược học cổ truyền, trong khi đó thời gian giải quyết theo quy định thì ngắn). |
|
II | Cấp huyện | 1.615 |
|
|
1 | Lĩnh vực Lao động, TB&XH | 20 | a3x1; dx19; |
|
2 | Lĩnh vực Tài chính | 15 | dx15 (Do chủ đầu tư chưa hoàn thành thủ tục quyết toán) |
|
3 | Lĩnh vực Đất đai | 1.188 | a4x5; b1x195; b2x167; c2x103; dx594; dx124 (Do cán bộ trích nhầm trên hệ thống quản lý hồ sơ tại trung tâm giao dịch một cửa. Trên thực tế, không có hồ sơ quá hạn) |
|
4 | Lĩnh vực ĐKKD | 1 | c2x1 |
|
5 | Lĩnh vực Tài nguyên môi trường | 237 | a1x12; a2x8; a3x11; a4x20; b1x13; b2x15; b3x15; c1x23; c2x30; dx71(Do chuyển hồ sơ qua cơ quan Thuế để tính thuế và nguồn gốc đất quá phức tạp); dx19 (03 hồ sơ quá hạn do khi cấp đổi diện tích tăng lên so với trước đây nên phải chờ Hội đồng tư vấn đất xét duyệt. 16 hồ sơ quá hạn do hồ sơ chưa đầy đủ, đang bổ sung hồ sơ). |
|
6 | Lĩnh vực Quy hoạch XD, KT | 2 | dx2 |
|
7 | Lĩnh vực Hộ tịch | 2 | dx2 (Do lỗi hệ thống phần mềm 1 cửa bị lỗi 1 thời gian) |
|
8 | Lĩnh vực Xây dựng | 4 | c2x1; dx3 (Do lỗi hệ thống phần mềm) |
|
9 | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | 2 | dx2 (Do phải xác minh thêm nội dung và lấy ý kiến của các ban, ngành) |
|
10 | Lĩnh vực khác | 144 | dx144 (Trong thời gian qua, Phòng TC-KH phải tiếp nhận quá tải số lượng hồ sơ do cấp xã làm chủ đầu tư nên thời gian thẩm tra quyết toán không đảm bảo theo quy định. Mặt khác, khối lượng công việc tại Phòng quá nhiều trong khi số biên chế không đủ đáp ứng điều kiện công việc ngày càng nhiều, việc luân chuyển, điều động cán bộ trong thời gian qua cũng ít nhiều ảnh hưởng tới chất lượng giải quyết công việc. |
|
III | Cấp xã | 43 |
|
|
1 | Lĩnh vực Lao động, TB&XH | 10 | dx10 |
|
2 | Đất đai | 1 | dx1 |
|
3 | Tài nguyên - môi trường khác | 23 | b1x4; dx3; dx16 (Do hồ sơ chưa đầy đủ, đang bổ sung hồ sơ) |
|
4 | Giáo dục | 9 |
|
|
| Tổng cộng toàn tỉnh: | 1.755 |
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. a1x12:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực Đất đai (12) | ||
1 | Thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | - Chưa rõ ràng ở quy định về việc cấp GCNQSDĐ đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền.
- Chưa rõ ràng ở quy định về việc điều kiện đối tượng được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ.
- Chưa rõ ràng ở quy định về việc quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận QSDĐ | - Quy định tại Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18, Điều 20, Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Điều 20, Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 6, Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. |
2. a2x8:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực Đất đai (8) | ||
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: | Quy định về việc cấp GCNQSD đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền mâu thuẫn | Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18, Điều 20, Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. |
3. a3x25:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lý lịch tư pháp (13) | ||
1 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp | Các trường hợp cấp Phiếu Lý lịch tư pháp chậm hơn so với thời hạn quy định nguyên nhân là do: - Cơ quan CA tỉnh phải xác minh tại Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53) hoặc Cơ quan Công an nơi đương sự từng cư trú nên kết quả xác minh cho Sở Tư pháp chậm; các trường hợp này thuộc trường hợp phức tạp, đương sự đã cư trú nhiều tỉnh, thành phố khác hoặc từng cư trú nước ngoài. - Do phối hợp xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích tại các cơ quan liên quan (Tòa án, UBND xã, phường thị trấn nơi đương sự thường trú) còn chậm và đương sự không bổ sung Giấy chứng nhận Xóa án tích. | Luật Lý lịch tư pháp |
II | Lao động, thương binh và xã hội (1) | ||
1 | Thủ tục Điều chỉnh mức trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp xã hội đối với đối tượng BTXH thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng | Chưa điều chỉnh mức hưởng trợ cấp mới | Luật Người cao tuổi và Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ. |
III | Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường (11) | ||
| Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Quy định về điều kiện đối tượng được cấp giấy chúng nhận QSDĐ không hợp lý | Điều 20, Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Điều 6, Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ_CP ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. |
4. a4x 25:
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Lĩnh vực Đất đai (5) | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Do cán bộ trích nhầm trên hệ thống quản lý hồ sơ tại trung tâm giao dịch một cửa. Trên thực tế, không có hồ sơ quá hạn |
|
II | Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (20) | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông) |
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 07g/BTP/KSTT/KTTH
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp)
a. Nguyên nhân do quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Nguyên nhân do cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Nguyên nhân do cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác.
1 Các đơn vị, địa phương đã thực hiện nghiêm túc việc tổ chức đối thoại về TTHC như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường…; UBND huyện Quảng Ninh và một số xã ở huyện Quảng Ninh…
2 Ví dụ như: Sở GT-VT, Sở TP, Sở KH-CN, Sở CT, Sở KH-ĐT, Sở XD, Sở NN-PTNT ...
3 Các trường hợp này đã được đề nghị khắc phục trong các Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh tại từng đơn vị, địa phương.
4 Một số đơn vị chủ động bổ sung công tác tự kiểm tra ngoài Kế hoạch của UBND tỉnh: CT, KH-ĐT, LĐ-TB-XH…
5 Các trường hợp này đã được đề nghị khắc phục trong các Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh tại từng đơn vị, địa phương.
- 1Quyết định 7346/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 2Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2016 thông tin, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp – Thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, vào tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 10Luật đất đai 2013
- 11Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 16Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 20Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 21Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục về giao đất làm nhà ở, cho thuê đất và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 22Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 23Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 25Quyết định 1654/QĐ-BTP năm 2015 về Quy chế Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 26Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 29Quyết định 7346/QĐ-BYT năm 2016 công bố thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 30Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 31Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2016
- 32Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 33Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2016 thông tin, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 34Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 35Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 246/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 24/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định