- 1Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3759/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 77/TTr-STP ngày 14 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3759/QĐ-UBND Ngày 20/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Mục tiêu:
Thực hiện nghiêm túc các nội dung, quy trình quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, cải thiện năng lực cạnh tranh và thực hiện đúng cam kết về cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Nghiêm túc thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
b) Thực hiện các nội dung liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính đúng với cam kết đã ký với UBND tỉnh ngày 21/10/2016.
c) Kiện toàn các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính sát với thực tế của địa phương phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của Trung ương giao.
d) Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính; nhất là sử dụng đồng bộ, đầy đủ các phân hệ của phần mềm quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính đã triển khai trong năm 2016.
đ) Tăng cường công tác tự kiểm tra, kiểm tra thường xuyên hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
e) Đẩy mạnh công tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính; tăng cường truyền thông cho kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian |
A. CHỈ ĐẠO, HÀNH CỦA UBND TỈNH | |||||
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 | Sở Tư pháp | Sở, ngành | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Tháng 01/2017 |
2 | Nhắc nhở, đôn đốc các Sở ngành, địa phương thực hiện đúng quy định về kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh | Quý I/2017 |
3 | Hướng dẫn thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Sở Tư pháp | Sở, ngành, địa phương | Quyết định UBND tỉnh | Quý II- 2017 |
4 | Xác định danh mục thủ tục hành chính liên thông của các Sở, ngành, địa phương các cấp. | Sở Tư pháp | Sở, ngành | Báo cáo UBND tỉnh danh mục | Quý II- 2017 |
5 | Thực hiện các Báo cáo định kỳ về Kiểm soát TTHC gửi Văn phòng Chính phủ | Sở Tư pháp | Sở, ngành, địa phương | Báo cáo của UBND tỉnh | Tháng 2, 5, 11 /2017 |
6 | Sửa đổi Quyết định số 25/2015/QĐ- UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | Quyết định quy phạm pháp luật | Quý III- 2017 |
7 | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, địa phương | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Tháng 12/2017 |
B. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
B1. Tập huấn, trao đổi nghiệp vụ | |||||
1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC và sử dụng các phân hệ công bố, thống kê phần mềm quản lý, đánh giá TTHC cho Sở, ngành tại tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở, ngành | Tổ chức 1 lớp tập huấn | Quý II-III/2017 |
2 | Tổ chức tập huấn hướng dẫn công tác niêm yết, công khai TTHC, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị và sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý, đánh giá TTHC cho cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Cấp huyện, cấp xã | Tổ chức 1 lớp tập huấn | Quý II-III/2017 |
3 | Tổ chức giao ban về công tác kiểm soát TTHC với các sở ban ngành, địa phương | Sở Tư pháp | Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Tháng 7/2017 |
B2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | |||||
1 | Kiểm tra, đánh giá chất lượng rà soát của các Sở, ngành và góp ý xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC | Sở Tư pháp | Các Sở, ban ngành | Văn bản đánh giá | Quý III/2017 |
B3. Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh được quy định trong Luật | |||||
1 | Góp ý việc đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Sở Tư pháp | Các Sở, ban , ngành | Văn bản góp ý | Thường xuyên |
2 | Đánh giá độc lập, tham gia ý kiến thẩm định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các đơn vị có liên quan | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | Thường xuyên |
B4. Công bố, công khai thủ tục hành chính | |||||
1 | Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc cập nhật, thống kê công bố thủ tục hành chính (cả 3 cấp: tỉnh huyện, xã) | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành | Quyết định công bố | Thường xuyên |
2 | Nhập dữ liệu thủ tục hành chính đã công bố của tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp |
| Nhập liệu và Văn bản đề nghị công khai | Thường xuyên |
B5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | |||||
1 | Theo dõi, đôn đốc việc công khai và thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Công khai địa chỉ tiếp nhận | Thường xuyên |
2 | Tổng hợp, báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh ý kiến, kiến nghị, phản ánh và biện pháp xử lý | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Công văn chỉ đạo của UBND tỉnh | Thường xuyên |
B6. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Lập Kế hoạch kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC các sở ngành, địa phương | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành | Kế hoạch | Quý II- /2017 |
2 | Kiểm tra hoạt động Kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC tại một số UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Thông báo kết quả | Quý II-III/2017 |
B7. | Thực hiện chế độ báo cáo |
|
|
|
|
| Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất cho tỉnh và các báo cáo khác của cấp trên | Sở Tư pháp | Sở, ngành địa phương liên quan | Báo cáo | Thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
C. TRUYỀN THÔNG HỖ TRỢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC | |||||
1 | Phối hợp các cơ quan, đơn vị, Đài phát thanh truyền hình Bình Thuận, và bản tin Tư pháp Bình Thuận, phổ biến, tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Đài phát thanh truyền hình Bình Thuận | Bài viết, chương trình | Thường xuyên |
2 | Phối hợp triển khai các chương trình, dự án, đề án tin học hóa trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính của địa phương và Trung ương | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Theo yêu cầu của tỉnh, của Trung ương |
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn, phường căn cứ kế hoạch này xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính có liên quan đến địa phương, đơn vị mình.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính chi theo Quyết định 64/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về Quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh./.
- 1Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2011 Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 4539/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 3814/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 7195/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 475/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2011 Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 4539/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Quyết định 3814/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài, đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 7195/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 21Quyết định 475/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 3759/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực