Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2014/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CƠ SỞ LƯU TRÚ, CƠ SỞ KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 1/6/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Báo cáo số 1624/BC-STP ngày 17/10/ 2014 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các dự án kinh doanh cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1353/KHĐT-KTTTTN ngày 02 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên - Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CƠ SỞ LƯU TRÚ, CƠ SỞ KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Ngoài các chính sách hỗ trợ đầu tư quy định tại văn bản này, các dự án đầu tư phát triển cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình còn được hưởng thêm các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 3/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về ban hành quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và các chính sách ưu đãi khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Trường hợp dự án được hưởng các chính sách ưu đãi khác nhau tại các chính sách ưu đãi của tỉnh thì nhà đầu tư được lựa chọn hình thức ưu đãi mức cao nhất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư thực hiện các dự án đầu tư về kinh doanh cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Địa bàn hỗ trợ đầu tư
1. Điểm du lịch quốc gia: Thành phố Đồng Hới;
2. Khu du lịch quốc gia: Khu du lịch Phong Nha- Kẻ Bàng;
3. Khu du lịch trọng điểm của tỉnh tại địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn: Khu du lịch Bang.
Điều 4. Danh mục dự án hỗ trợ đầu tư
1. Tại thành phố Đồng Hới: Dự án cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên; Dự án cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống có quy mô đáp ứng điều kiện phục vụ tối thiểu 300 khách trở lên.
2. Tại Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng; Khu du lịch Bang: Dự án cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn từ 2 sao trở lên; Dự án cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống có quy mô đáp ứng điều kiện phục vụ tối thiểu 150 khách trở lên.
Điều 5. Điều kiện được hưởng hỗ trợ đầu tư
1. Đối với dự án cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống: Hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư mới và các dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng dịch vụ, được cơ quan có thẩm quyền cấp biển hiệu: Dịch vụ đạt chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định hiện hành của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thuộc danh mục dự án hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Đối với cơ sở lưu trú:
2.1. Hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư mới, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hạng sao của cơ sở lưu trú thuộc danh mục dự án hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 4 Quy định này.
2.2. Hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng dịch vụ được cơ quan có thẩm quyền công nhận hạng sao của cơ sở lưu trú thuộc danh mục dự án hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Các quy định về hỗ trợ đầu tư
1. Hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống
Các cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống thuộc danh mục dự án hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 4, Quy định này được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư sau:
a. Hỗ trợ kinh phí xây dựng: Hỗ trợ tối đa 500.000 đồng/m2 xây dựng nhà hàng để bán hàng (không bao gồm các diện tích khuôn viên, phụ trợ).
b. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho người lao động: Hỗ trợ tối đa 1 triệu đồng/lao động (có hợp đồng lao động và danh sách đóng bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm xã hội).
2. Hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú
2.1. Các cơ sở lưu trú thuộc danh mục dự án hỗ trợ đầu tư quy định tại Khoản 1, Điều 4, Quy định này được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư sau:
a. Hỗ trợ kinh phí xây dựng:
- Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao: Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/phòng ngủ;
- Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn từ 4-5 sao: Hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/phòng ngủ.
b. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho người lao động: Hỗ trợ tối đa 1 triệu đồng/lao động (có hợp đồng lao động và danh sách đóng bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm xã hội).
2.2. Các cơ sở lưu trú thuộc danh mục dự án hỗ trợ đầu tư quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư sau:
a. Hỗ trợ kinh phí xây dựng:
- Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 2 sao: Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/phòng ngủ;
- Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao: Hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/phòng ngủ;
- Đối với cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn từ 4-5 sao: Hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/phòng ngủ.
b. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho người lao động: Hỗ trợ tối đa 1 triệu đồng/lao động (có hợp đồng lao động và danh sách đóng bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm xã hội).
2.3. Thời điểm hỗ trợ: Sau khi dự án đi vào hoạt động, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng sao của cơ sở lưu trú, cấp biển hiệu dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống; căn cứ hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt và khối lượng thực tế thi công được nghiệm thu, thanh quyết toán, tỉnh sẽ hỗ trợ kinh phí cho nhà đầu tư.
Điều 7. Quản lý nhà nước về thực hiện hỗ trợ đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc bố trí nguồn vốn để hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư cho các nhà đầu tư được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất kinh phí hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định.
2. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: Xem xét thẩm định, cấp hạng sao cho cơ sở lưu trú và cấp biển hiệu dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với nhà hàng ăn uống theo thẩm quyền được quy định.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xét hỗ trợ đầu tư; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực tài chính.
4. Sở Tài nguyên - Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc hướng dẫn các thủ tục và tham mưu trình UBND tỉnh quyết định giao đất, thu hồi đất cho thuê đúng quy định, đảm bảo thuận lợi cho nhà đầu tư.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định các thủ tục tục có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động, dạy nghề.
6. UBND thành phố Đồng Hới, huyện Bố Trạch, huyện Lệ Thủy: Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư được thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn, tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trên địa bàn, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương giải quyết nhanh chóng các thủ tục, các chính sách hỗ trợ đầu tư tại văn bản này; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các nhà đầu tư biết, thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 1196/QĐ-UB năm 1993 về quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà hàng, cửa hàng ăn uống trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 247/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về phòng, chống các tệ nạn xã hội trong kinh doanh cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 92/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2016
- 8Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND
- 9Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 10Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về quy định thủ tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật du lịch 2005
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 1196/QĐ-UB năm 1993 về quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà hàng, cửa hàng ăn uống trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 247/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về phòng, chống các tệ nạn xã hội trong kinh doanh cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 92/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2016
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 38/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra