Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THIẾT BỊ ĐO TỐC ĐỘ VÀ ĐO SÂU TRÊN TÀU BIỂN
Speed measuring device and echo sounding device on board sea going vesel
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9533 : 2013 Thiết bị đo tốc độ và Thiết bị đo sâu trên tàu biển do Trường Đại học Hàng hải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
THIẾT BỊ ĐO TỐC ĐỘ VÀ ĐO SÂU TRÊN TÀU BIỂN
Speed measuring device and echo sounding device on board sea going vesel
Tiêu chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị đo tốc độ, đo sâu được trang bị trên tàu biển.
2. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
2.1 Thuật ngữ và định nghĩa
2.1.1 Tốc độ kế (speed log): là thiết bị được sử dụng để đo và hiển thị tốc độ tàu.
2.1.2 Tốc độ so với đất (SOG: Speed Over Ground): là tốc độ chuyển động của tàu theo hệ quy chiếu gắn cố định trên mặt đất. Lúc này, mặt đất được coi là đứng yên và tốc độ tàu được tính là tốc độ chuyển động tương đối so với mặt đất.
2.1.3 Tốc độ so với nước (STW: Speed Through Water): là tốc độ chuyển động của tàu theo hệ quy chiếu gắn trên mặt nước. Lúc này, mặt nước được coi là đứng yên và tốc độ tàu được tính là tốc độ chuyển động tương đối so với mặt nước.
2.1.4 Tốc độ theo chiều dọc (longitudinal speed): là thành phần tốc độ mà tàu dịch chuyển theo phương mặt phẳng trục dọc tàu.
2.1.5 Tốc độ dịch chuyển ngang (lateral speed): là thành phần tốc độ mà tàu dịch chuyển theo phương ngang vuông góc với trục dọc tàu.
2.1.6 Tốc độ quay trở (rate of turn): là tốc độ thay đổi của hướng mũi tàu so với phương ngang.
2.1.7 Sai số tốc độ (speed error): là chỉ số biểu thị độ chênh lệch giữa giá trị đo của tốc độ kế và giá trị tốc độ thực tế.
2.1.8 Áp lực tĩnh (static pressure): trong tiêu chuẩn này được hiểu là áp suất của nước khi không có chuyển động tương đối giữa tàu với nước.
2.1.9 Áp lực tĩnh (dynamic pressure): trong tiêu chuẩn này được hiểu là áp suất của nước khi có chuyển động tương đối giữa tàu với nước.
2.1.10 Sai số độ sâu (depth error): là chỉ số biểu thị độ chênh lệch giữa giá trị đo của máy đo sâu và giá trị đo sâu thực tế.
2.1.11 Thiết bị tạo dao động phát (transmitting tranducer): là bộ phận tạo ra dao động sóng siêu âm với tần số làm việc nhất định từ các tín hiệu điện. Thiết bị này được đặt ngoài vỏ tàu.
2.1.12 Thiết bị tạo dao động thu (receiving tranducer): là bộ phận tiếp nhận dao động sóng siêu âm phản hồi trở về và biến đổi thành các tín hiệu để phục vụ công tác đo đạc, tính toán. Thiết bị này được đặt ngoài vỏ tàu.
2.1.13 Thiết bị tạo dao động thu phát (receiving-transmitting tranducer): là thiết bị tạo dao động kết hợp của cả 2 thiết bị thu, phát nói trên.
2.1.14 Trục chính của thiết bị tạo dao động phát (principle axis of the transmitting tranducer): là trục búp phát chính của thiết bị tạo dao động phát.
2.1.15 Mức nguồn S (source level): giá trị tối đa của bình phương trung bình mức áp suất âm thành tại một điểm trên trục chính của thiết bị tạo dao động phát được đo ở khoảng cách xa nhưng thường là 1m. Chỉ số này được tính bằng dB.
2.1.16 Chỉ số nhận trực tiếp D (receiving directivity index): là tỉ số giữa mật độ nguồn âm tại một điểm ở xa trên trục chính của thiết bị tạo dao động phát và giá trị tương ứng từ thiết bị tạo dao động phát đa hướng có cùng công suất phát âm. Chỉ số này được tính bằng dB.
2.1.17 Độ rộng băng thu B (receiving bandwidth): là độ rộng băng tần tại đó sóng phản hồi của toàn bộ hệ thống đo trong nước đạt giá
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6272:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8717:2011 về Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9534:2013 về La bàn định hướng sử dụng trên tàu biển
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7299:2003 (ISO 17 : 1978) về Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6272:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8717:2011 về Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9534:2013 về La bàn định hướng sử dụng trên tàu biển
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7299:2003 (ISO 17 : 1978) về Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9533:2013 về Thiết bị đo tốc độ và đo sâu trên tàu biển
- Số hiệu: TCVN9533:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra