Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8415:2010

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUẢN LÝ TƯỚI NƯỚC VÙNG KHÔNG ẢNH HƯỞNG TRIỀU

Hydraulic structure - Irrigation management for non- tided area

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc quản lý hệ thống công trình thủy lợi, lập quy trình vận hành hệ thống và kế hoạch cấp nước đối với các công trình đầu mối là hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống lấy nước vùng không bị ảnh hưởng triều (trừ công trình đê điều và công trình phòng chống lụt bão).

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

2.1. Hệ thống công trình thủy lợi (hydraulic structure system)

Tập hợp các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau trong quản lý vận hành và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

2.2. Quản lý tưới (irrigation management)

Công tác đảm bảo cấp nước theo kế hoạch và theo quy trình vận hành hệ thống:

- Đảm bảo tính thống nhất về hệ thống, nguồn nước và quản lý vận hành.

- Đảm bảo tính toàn diện nhằm phục vụ cho mọi yêu cầu về nước đối với các hộ dùng nước loại cây trồng ở vùng trong hệ thống đã được xác định trong nhiệm vụ thiết kế.

3. Nguyên tắc chung

3.1. Hệ thống công trình thủy lợi vùng không ảnh hưởng triều phải mang tính độc lập nhất định cho một khu vực (có ranh giới tự nhiên như bờ vùng, đê, kênh tiêu…).

3.2. Khu vực cấp nước tưới phải được khoanh vùng độc lập với khu vực khác và có các công trình đảm bảo cấp nước và được mô tả chi tiết trên bản đồ tỉ lệ 1:5000.

4. Các quy định cụ thể nội dung công tác quản lý tưới

4.1. Quản lý nguồn nước, nhu cầu dùng nước

- Tính toán theo dõi, dự báo số lượng, chất lượng nước đến.

- Tính toán nhu cầu dùng nước theo từng thời kỳ, thời điểm đối với đơn vị dùng nước.

4.2. Quản lý vận hành hệ thống công trình

- Tài liệu quy hoạch hệ thống và thiết kế công trình

- Tài liệu khí tượng, thủy văn trong quá trình quản lý khai thác.

- Tài liệu hiện trạng công trình và yêu cầu cấp thoát nước trong hệ thống.

4.3. Quản lý phòng chống hạn, bảo vệ môi trường

Theo dõi, cập nhật các số liệu về việc thực hiện các biện pháp, giải pháp chống hạn qua các năm, cập nhật số liệu về môi trường trong hệ thống.

5. Kế hoạch dùng nước và phân phối nước cho các hộ dùng nước sản xuất nông nghiệp

5.1. Xây dựng kế hoạch

- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất (như hộ sản xuất nông nghiệp: cơ cấu cây trồng, lịch canh tác, chất đất, tổ chức lao động và sức kéo v.v…) mà trước mỗi vụ sản xuất, đơn vị dùng nước phải lập biểu yêu cầu dùng nước (Phụ lục A).

- Dựa trên căn cứ vào nguồn nước, khả năng làm việc của công trình và yêu cầu nước của các đơn vị dùng nước, tổng hợp tính toán cân bằng giữa khả năng cung cấp và yêu cầu nước, lập kế hoạch dùng nước suốt vụ trong toàn hệ thống (Phụ lục B).

5.2. Xác định nguồn nước

a) Đối với nguồn nước lấy từ sông suối, căn cứ vào tài liệu mực nước, lưu lượng, chất lượng thực của nguồn nước từ trạm đo đến công trình đầu mối đầu hệ thống và căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn để sơ bộ xác định nguồn nước có thể cung cấp cho hệ thống và phân bổ cho từng tháng, tuần trong vụ.

b) Đối với nguồn nước lấy ở hồ chứa sẽ căn cứ vào lượng nước chứa trong hồ và các tài liệu lượng mưa, lượng bốc hơi, lượng thấm và dòng chảy trong hồ, tính toán cân bằng xác định lượng nước có thể cung cấp cho hộ dùng nước trong suốt vụ và phân bổ cho từng tháng.

c) Nguồn nước trữ trong hệ thống gồm: nước ao, dung tích chết của hồ có thể sử dụng được v.v…. phải được sử dụng hợp lý trong trường hợp thiếu nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8415:2010 về công trình thủy lợi - quản lý tưới nước vùng không ảnh hưởng triều

  • Số hiệu: TCVN8415:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản