Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Fish and fishery products - Determination of tetracyclines residues- Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 8349 : 2010 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng kháng sinh nhóm tetracycline trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Phương pháp này có thể áp dụng để xác định các hợp chất: tetracyline (TC), oxytetracyline (OTC) và chlortetracyline (CTC)
Giới hạn phát hiện của phương pháp là 10 mg/kg.
Các kháng sinh nói trên trong mẫu thủy sản được chiết tách bằng dung dịch đệm (pH 4). Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp chiết pha rắn (SPE) trên cột tách chiết pha đảo Sep-Pak Cartrige C18. Hàm lượng TC, OTC, CTC có trong dịch chiết được xác định bằng hệ thống HPLC với detector UV tại bước sóng 350 nm theo phương pháp ngoại chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và sử dụng nước cất loại dùng cho HPLC hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1 Metanol, loại dùng cho HPLC.
3.2 Axetonitril, loại dùng cho HPLC.
3.3 Dung dịch axit oxalic-metanol
Hoà tan 1,26 g axit oxalic ngậm 2 phân tử nước bằng metanol (3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.2). Định mức tới vạch.
Dung dịch axit oxalic-metanol không bền, chỉ pha trước khi sử dụng.
3.4 Dung dịch đệm McIlvaine, pH 4,0 ± 0,05, chuẩn bị như sau:
Hoà tan 28,4 g Na2HPO4 khan bằng nước trong bình định mức dung tích 1 000 ml (4.2), định mức tới vạch, thu được dung dịch A.
Hoà tan 21,0 g axit xitric ngậm một phân tử nước bằng nước trong bình định mức (4.2), định mức tới vạch, thu được dung dịch B.
Cho từ từ 625 ml dung dịch A vào 1 000 ml dung dịch B. Chỉnh pH tới 4,0 ± 0,05 bằng cách cho từng giọt dung dịch HCl nồng độ 0,1 M hoặc dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M (sử dụng máy đo pH).
Dung dịch đệm McIlvaine bền trong vòng 1 tuần ở nhiệt độ phòng.
3.5 Dung dịch đệm McIlvaine-EDTA
Hoà tan 60,5 g dinatri etylendinitrilotetraaxetat (EDTA) ngậm 2 phân tử nước vào 1 625 ml dung dịch đệm Mcllvaine (3.4).
Dung dịch đệm McIlvaine-EDTA bền trong vòng 1 tuần ở nhiệt độ phòng.
3.6 Pha động cho HPLC
Hoà tan 1,26 g axit oxalic ngậm 2 phân tử nước bằng nước trong bình định mức 1 000 ml (4.2). Định mức tới vạch. Thêm vào dung dịch 500 ml axetonitril (3.2) và 166 ml metanol (3.1). Lọc và đuổi khí.
Dung dịch pha động không bền, chỉ pha trước khi sử dụng.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8345:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng sulfonamit - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8346:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclobiphenyl - Phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8347:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8348:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm penicillin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 195:2004 về thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ trong thủy sản và sản phẩm thủy sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7265:2009 (CAC/RCP 52-2003, Rev.4-2008) về Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8345:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng sulfonamit - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8346:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclobiphenyl - Phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8347:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8348:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm penicillin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 195:2004 về thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ trong thủy sản và sản phẩm thủy sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký khí do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7265:2009 (CAC/RCP 52-2003, Rev.4-2008) về Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8349:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định dư lượng thuốc kháng sinh nhóm tetracycline - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN8349:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra