Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7421 - 2 : 2004

VẬT LIỆU DỆT – XÁC ĐỊNH FORMALĐEHYT - PHẦN 2 : FORMALĐEHYT GIẢI PHÓNG (PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ HƠI NƯỚC)

Textiles - Determination of formaldehyde -Part 2: Released formaldehyde (vapour absorption method)

CẢNH BÁO: Tiêu chuẩn này có sử dụng các chất và/hoặc các qui trình có thể ảnh hưởng đến sức khỏe nếu như không đề phòng trước. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến vấn đề về kỹ thuật chứ không giúp người sử dụng tránh khỏi trách nhiệm về pháp lý có liên quan đến sức khoẻ và an toàn trong bất kỳ trường hợp nào. Trong quá trình soạn thảo tiêu chuẩn này người ta coi như các qui trình tiến hành được giao cho những người có kinh nghiệm và đủ tư cách.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng formalđehyt được giải phóng khỏi vật liệu dệt trong điều kiện lưu kho bằng phương pháp hấp thụ hơi nước.

Qui trình này sử dụng để xác định hàm lượng formalđehyt giải phóng ra từ vải trong khoảng từ 20 mg/kg đến 3500 mg/kg. Giới hạn dưới là 20 mg/kg. Nếu dưới giới hạn này thì báo cáo là "không phát hiện".

Phương pháp xác định formalđehyt tự do và formalđehyt được chiết bằng phương pháp thuỷ phân trong dung dịch nước được quy định trong TCVN 7421 - 1: 2004 (ISO 14184 - 1: 1998).

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 1748 - 91 (ISO 139: 1973), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử.

TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Mẫu thử đã xác định khối lượng được đặt phía trên mặt nước trong một bình kín. Bình này được đặt vào bên trong tủ ấm ở nhiệt độ xác định trong một khoảng thời gian quy định. Xác định lượng formalđehyt hấp thụ vào nước bằng phương pháp so màu.

4. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử phải là loại có cấp độ phân tích đã biết.

4.1. Nước cất hoặc nước loại 3 phù hợp với TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987).

4.2. Thuốc thử axetylaxeton.

Hoà tan 150 g amon axetat trong 800 ml nước (4.1), bổ sung 3 ml axit axetic băng và 2 ml axetylaxeton, chuyển hỗn hợp vào bình định mức 1000 ml và cho nước (4.1) đầy đến vạch mức. Để bình vào trong một chai màu nâu.

CHÚ THÍCH: Thuốc thử này hơi ngả màu tối sau 12 giờ đầu bảo quản. Vì vậy thuốc thử này phải được giữ 12 giờ trước khi sử dụng. Mặc dù vậy, thuốc thử này cũng có thể sử dụng được sau một khoảng thời gian bảo quản dài, ít nhất sáu tuần. Tuy nhiên, vì độ nhạy của thuốc thử có thể thay đổi sau khoảng thời gian dài bảo quản trong trường hợp này phải tiến hành hiệu chuẩn hàng tuần để điều chỉnh các thay đổi nhỏ trên đường cong chuẩn. Có thể sử dụng phương pháp thay thế, dùng axit cromotropic nêu trong phụ lục B.

4.3. Dung dịch formalđehyt, xấp xỉ 37 % (W/V hoặc W/W).

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Bình thuỷ tinh có gioăng, dung tích từ 0,95 lít đến 1,0 lít có nút đậy kín khí (xem hình 1).

5.2. Giỏ nhỏ bằng lưới kim loại (hoặc dụng cụ khác thích hợp) để giữ mẫu phía trên mức nước trong bình thuỷ tinh. Có thể thay thế giỏ bằng kim loại bằng cách dùng một sợi dây đôi kết lại, buộc vào giữa mẫu thử và treo trên mức nước trong bình. Hai đầu dây để trên miệng bình và được giữ chắc chắn bằng nút bình.

CHÚ THÍCH: Một cách đơn giản để cho mẫu vào bên trong bình thuỷ tinh có thể thực hiện như sau: Lấy một khung lưới nhôm có kích thước 15,2 cm x 14,0 cm quấn quanh chiều dài của một miếng gỗ vuông có kích thước 3,8 cm và gắn chúng lại với nhau tạo thành một hình chữ nhật, mở cả hai đầu. Cắt hai cạnh của một mặt khoảng một nửa từ trên xuống, gập vào trong và dính chặt. Miếng gập này làm thành đáy của giỏ kim loại và ba mặt còn lại của hình chữ nhật thành chân của giỏ. Có thể gắn bằng cách xoắn các cạnh ngắn của giỏ quanh các phần thích hợp.

5.3. Tủ ấm, có nhiệt đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-2:2004 (ISO 14184-2 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định Formalđehyt- Phần 2: Formalđehyt giải phóng (phương pháp hấp thụ hơi nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7421-2:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 14/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản