Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - VẬN TỐC THIẾT KẾ LỚN NHẤT, MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT CỦA MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA BÁNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - The maximum design speed, maximum torque and maximum net engine power of two or three-wheel Motorcycles and Mopeds - Test methods in type approval
HÀ NỘI - 2002
Lời nói đầu
TCVN 6998 : 2002 được biên sọan trên cơ sở Quy định 95/1/EC.
TCVN 6998 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử vận tốc thiết kế lớn nhất của mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh được định nghĩa theo TCVN 6888 : 2001 (sau đây gọi chung là xe), mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ lắp trên xe trong để phê duyệt kiểu(1).
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử trên đường để xác định vận tốc thiết kế lớn nhất của xe và quy định phương pháp thử trên băng thử để đánh giá tính năng làm việc của động cơ lắp trên xe về các đường cong công suất, mô men xoắn và suất tiêu hao nhiên liệu ở chế độ toàn tải theo vận tốc động cơ, trong đó có vận tốc mà động cơ đạt được công suất hữu ích lớn nhất và vận tốc mà động cơ đạt mô men xoắn lớn nhất.
Chú thích - (1) Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu bộ phận được trình bày trong phụ lục tham khảo C vàE.
TCVN 6010:1995 (ISO 7116 :1981) Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của xe máy.
TCVN 6011:1995 (ISO 7117 :1981) Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô.
TCVN 6439:1998 (ISO 4106 :1993) Mô tô - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu ích.
TCVN 6888:2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu
Yêu cầu liên quan đến phương pháp đo vận tốc thiết kế lớn nhất
Vận tốc thiết kế lớn nhất của xe phải được đo theo các yêu cầu quy định dưới đây.
4.1. Xe phải sạch sẽ và chỉ những chi tiết nào cần thiết đối với xe trong quá trình thử mới phải trong trạng thái hoạt động.
4.2 Cung cấp nhiên liệu, bộ phận đánh lửa, dầu bôi trơn, áp suất lốp theo 3.2, TCVN 6011:1995 hoặc
3.2, TCVN 6010 :1995 .
4.3 Động cơ, hệ thống truyền động và lốp phải theo quy định của nhà sản xuất đối với phép thử.
4.4 Các bộ phận của xe theo 3.4, TCVN 6011 : 1995 hoặc 3.4, TCVN 6010 : 1995 .
4.5 Xe đưa đến thử phải có khối lượng xe đảm bảo vận hành.
4.6 Phân bố tải trọng theo 3.6, TCVN 6011 : 1995 hoặc 3.6, TCVN 6010 : 1995 .
5.1 Đối với xe không có buồng lái
5.1.1. Lái xe phải nặng 75 kg 5 kg, cao 1,75 m 0,05 m. Đối với xe máy, sai số tương ứng là 2kg và 0,02m.
5.1.2 Trang bị quần áo của lái xe theo 4.2, TCVN 6011 : 1995 hoặc 4.2, TCVN 6010 : 1995 .
5.1.3. Lái xe phải ngồi vào ghế lái xe, chân đặt lên bàn đạp hoặc chỗ để chân và cánh tay duỗi bình thường. Nếu xe chạy với vận tốc lớn nhất lớn hơn 120 km/h k
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7056:2002 (ISO 7118:1981) về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô - lắp giảm sóc sau do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6999:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - phần nhô ra ngoài của môtô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7000:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - tương thích điện từ của mô tô, xe máy và các bộ phận kỹ thuật điện hoặc điện tử sử dụng riêng - yêu cầu phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 36/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7056:2002 (ISO 7118:1981) về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô - lắp giảm sóc sau do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6999:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - phần nhô ra ngoài của môtô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7000:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - tương thích điện từ của mô tô, xe máy và các bộ phận kỹ thuật điện hoặc điện tử sử dụng riêng - yêu cầu phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6439:1998 (ISO 4106:1993) về mô tô - quy tắc thử động cơ - công suất hữu ích do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6010:1995 (ISO 7116 - 1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo vận tốc lớn nhất của xe máy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6011:1995 (ISO 7117 - 1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo vận tốc lớn nhất của xe mô tô
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6888:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6998:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men soắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6998:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 05/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra