Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6661-2 : 2000

ISO 8466-2 : 1993

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - HIỆU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ƯỚC LƯỢNG CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ - PHẦN 2: NGUYÊN TẮC HIỆU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC HÀM CHUẨN BẬC HAI KHÔNG TUYẾN TÍNH
Water quality - Calibration and evaluation of analytical methods and estimation of performance characteristics - Part 2: Calibration strategy for non-linear second order calibration funtions

Lời nói đầu

TCVN 6661-2 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 8466-2 : 1993. TCVN 6661-2 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - HIỆU CHUẨN, ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ƯỚC LƯỢNG CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ - PHẦN 2: NGUYÊN TẮC HIỆU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC HÀM CHUẨN BẬC HAI KHÔNG TUYẾN TÍNH

Water quality - Calibration and evaluation of analytical methods and estimation of performance characteristics - Part 2: Calibration strategy for non-linear second order calibration functions

1 Phạm vi áp dụng

Thường ít có khả năng để mô tả một cách chính xác mối quan hệ giữa các điểm hiệu chuẩn và đường thẳng ngay cả trong trường hợp đã giảm khoảng làm việc. Thay cho phân tích hồi quy tuyến tính, vẫn có thể dùng phương pháp bình phương tối thiểu để tìm đường hồi quy theo đa thức bậc hai [xem mục kiểm tra tính tuyến tính nêu ở điều 4.1.3 của TCVN 6661-1 : 2000 (ISO 8466-1:1990)]. Dùng đường bậc hai này có thể tính không chỉ hàm chuẩn mà còn cả khoảng tin cậy liên quan tới nó.

Phần này của TCVN 6661 : 2000 áp dụng cho xây dựng phương pháp và không nhất thiết áp dụng cho các phép phân tích thường ngày.

2 Ký hiệu

xi                      Nồng độ của mẫu tiêu chuẩn thứ i.

i                       Chỉ số của nồng độ, i = 1, 2, ..., N.

N                      Số mức nồng độ (ở phần này của tiêu chuẩn TCVN 6661-2: 2000, N = 10).

x1                     Nồng độ của mẫu chuẩn ở mức thấp của khoảng làm việc (mẫu chuẩn thứ nhất).

x10                    Nồng độ của mẫu chuẩn ở mức cao của khoảng làm việc (mẫu chuẩn thứ 10).

yi,j                     Giá trị thứ j của nồng độ xi.

j                       Chỉ số đo lặp j của mức i, ở đây j = 1, 2, ..., ni.

ni                      Số lần đo lặp ở nồng độ xi.

i                    Trung bình của các giá trị đo yi,j của mẫu chuẩn có nồng độ xi..

si2                     Phương sai các giá trị đo khi phân tích mẫu chuẩn có nồng nồng xi.

PW                   Giá trị thử trong phép thống kê F.

F (f1 f2,P)          Giá trị ở bảng F với số bậc tự do f1 và f2 và khoảng tin cậy P (%).

a,b,c                 Các hệ số của hàm hiệu chuẩn.

                    Trung bình nồng độ tiêu chuẩn xi, lấy từ thực nghiệm hiệu chuẩn.

                    Trung bình của các giá trị đo yi lấy từ thực nghiệm hiệu chuẩn.

i                    Gía trị nồng độ tiêu chuẩn xi được tính từ hàm chuẩn.

sy                     Độ lệch chuẩn dư.

f                       Bậc tự do cho độ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-2:2000 (ISO 8466-2 : 1993) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2 - Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6661-2:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản