Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHO BAO BÌ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Pakaging – Pictorial making for handling goods
Lời nói đầu
TCVN 6405 : 1998 thay thế cho TCVN 2816 : 1978
TCVN 6405 : 1998 hoàn toàn tương đương với ISO 780 : 1997 (E)
TCVN 6405 : 1998 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC122/SC1 Bao bì – Các quy định chung biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
BAO BÌ – KÍ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ
CHO BAO BÌ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Pakaging – Pictorial making for handling goods
Tiêu chuẩn này quy định các ký hiệu qui ước ghi trên bao bì vận chuyển để hướng dẫn việc bốc xếp và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Những ký hiệu này chỉ sử dụng khi cần thiết.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bao bì đựng tất cả các loại hàng hóa, nhưng không bao gồm các hướng dẫn đặc biệt đối với việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Tốt nhất nên dùng khuôn in trực tiếp các ký hiệu trên bao bì hoặc trên nhãn. Có thể sơn, in hoặc bằng cách khác để trình bày các ký hiệu theo quy định của tiêu chuẩn này. Các ký hiệu không cần phải đóng khung đậm.
Mẫu thiết kế của mỗi ký hiệu chỉ thể hiện một ý nghĩa nhất định; các ký hiệu này được thiết kế với mục đích sao cho chúng có thể in được bằng khuôn mà không thay đổi so với mẫu thiết kế.
Màu sắc dùng cho các ký hiệu phải là màu đen.
Nếu như màu của bao bì làm cho màu đen của ký hiệu không rõ, thì nên dùng màu sắc tương phản thích hợp làm nền, tốt nhất là màu trắng.
Phải tránh các màu có thể nhầm với nhãn của hàng hóa nguy hiểm. Tránh dùng màu đỏ, da cam hoặc vàng, trừ khi có các yêu cầu đặc biệt.
Thông thường chiều cao tối đa của ký hiệu là 100 mm, 150 mm hoặc 200 mm.
Tuy vậy tùy theo kích thước và hình dạng của bao bì có thể sử dụng các ký hiệu lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
2.4. Số, vị trí và hướng của ký hiệu
2.4.1. Số của ký hiệu sử dụng cho mỗi loại bao bì phụ thuộc vào kích thước và hình dáng của chúng.
Đối với các ký hiệu số 1, 3, 7, 11 và 16 (xem bảng 1), phải theo các nguyên tắc sau:
a) Ký hiệu số 1 “Dễ vỡ” phải để ở gần góc bên trái của tất cả bốn mặt xung quanh bao bì (xem thí dụ trong số 1 bảng 1).
b) Ký hiệu số 3 “Hướng lên trên”, cũng để ở vị trí giống như ở ký hiệu số 1 (xem thí dụ a) số 3 bảng 1). Khi có cả hai ký hiệu số 1 và số 3 thì ký hiệu số 3 để ở gần góc hơn (xem thí dụ b) số 3 bảng 1).
c) Ký hiệu số 7 “Trọng tâm”, khi có thể, ký hiệu này phải để ở tất cả sáu mặt nhưng ít nhất phải để trên bốn mặt liên quan đến vị trí thực của trọng tâm (xem thí dụ số 7 bảng 1).
d) Ký hiệu số 11 “Vị trí kẹp”
1) Chỉ những bao bì có các ký hiệu này mới được vận chuyển bằng kẹp.
2) Ký hiệu phải để ở hai mặt đối diện của bao bì trong tầm nhìn của người vận hành thiết bị khi bốc xếp hàng hóa.
Ký hiệu không được đặt ở mặt bao bì sẽ kẹp.
e) Ký hiệu số 16, “Quàng dây ở đây”, phải được đặt ít nhất ở hai mặt đối diện của bao bì (xem thí dụ 16 bảng 1).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 về bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 208:1995 về phân vi sinh vật cố định ni tơ - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra, nhãn, bao bì đóng gói
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6406:1998 về Sử dụng bao bì trong sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4736:1989 về Bao bì - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2217:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ bao bì do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4870:1989 (ST SEV 438 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập ngang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4871:1989 (ST SEV 439 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi rơi tự do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4872:1989 (ST SEV 2361 - 80) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi lật nghiêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4874:1989 (ST SEV 2685-89) về Bao bì vận chuyển có hàng - Phương pháp thử độ bền phun nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10428:2014 (ISO/IEC GUIDE 74:2004) về Ký hiệu bằng hình vẽ - Hướng dẫn kỹ thuật cho việc xem xét nhu cầu của người tiêu dùng
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-1:2023 (ISO 1496-1:2013 WITH AMENDMENT 1:2016) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công-te-nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 về bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 208:1995 về phân vi sinh vật cố định ni tơ - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra, nhãn, bao bì đóng gói
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6406:1998 về Sử dụng bao bì trong sản xuất - Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4736:1989 về Bao bì - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2217:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ bao bì do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4870:1989 (ST SEV 438 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập ngang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4871:1989 (ST SEV 439 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi rơi tự do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4872:1989 (ST SEV 2361 - 80) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi lật nghiêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4874:1989 (ST SEV 2685-89) về Bao bì vận chuyển có hàng - Phương pháp thử độ bền phun nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10428:2014 (ISO/IEC GUIDE 74:2004) về Ký hiệu bằng hình vẽ - Hướng dẫn kỹ thuật cho việc xem xét nhu cầu của người tiêu dùng
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-1:2023 (ISO 1496-1:2013 WITH AMENDMENT 1:2016) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công-te-nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6405:1998 (ISO 780 : 1997 (E)) về Bao bì - Ký hiệu bằng hình vẽ cho bao bì vận chuyển hàng hoá do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6405:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra