Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THÉP CỐT BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHẦN 5: THÉP THANH CÁN NÓNG CÓ HOẶC KHÔNG XỬ LÝ TIẾP
Steel for the prostrating of concrete – Part 5: Hot – rolled steel bars with or without subsequent processing
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép thanh tròn độ bền cao. Các thanh này có thể được cung cấp hoặc ở trạng thái cán nóng hoặc ở trạng thái sau đó có xử lý (gia công) theo các yêu cầu chung được quy định trong TCVN 6284 – 1 : 1997. Bề mặt của thanh có thể là trơn hoặc vằn.
TCVN 6284-1 : 1997 (ISO 6934-1 : 1991) Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 6287 : 1997 (ISO 10065 : 1990) Thép cốt bê tông dự ứng lực – Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn.
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa trong TCVN 6284-1 : 1997.
4.1 Thép
Các thanh được chế tạo từ thép nêu trong TCVN 6284-1 : 1997.
Thép được cán nóng thành thanh và nếu có yêu cầu thì được xử lý tiếp theo để đạt các tính chất cơ học quy định. Các vết xước dọc không làm giảm các tính chất được quy định của thanh sẽ không bị coi là khuyết tật.
4.2 Hàn
Thanh được cung cấp cho khách hàng không được có mối hàn hay chỗ nối.
4.3 Ren đầu
Khi các thanh có đầu ren thì ren phải được cán nguội để đạt hình dạng theo thỏa thuận trước giữa khách hàng và người sản xuất.
Hình dạng bề mặt có thể là trơn hay có gân.
Trong trường hợp thanh vằn, các gân phải nằm ngang với khoảng cách giữa các gân tương đối đều đặn không được lớn hơn 0,8 x đường kính danh nghĩa của thanh. Điều kiện này áp dụng cho các gân xoắn liên tục và không liên tục. Các gân có thể được tạo thành như các ren.
Giá trị nhỏ nhất của diện tích gân riêng phần Ar bằng 0,048 cho tất cả các đường kính và được tính theo công thức:
Trong đó
k là số hàng gân;
ar là diện tích mặt cắt dọc của một gân;
là góc nghiêng của gân so với trục thanh;
dnom là đường kính danh nghĩa của thanh;
c là khoảng cách giữa các gân.
6.1 Kích thước, khối lượng và độ bền
Các tính chất yêu cầu và các số liệu của thép thanh cán nóng được nêu trong bảng 1.
Không một phép thử nào được phép có kết quả nhỏ hơn 95% giá trị đặc trưng được quy định trong bảng 1.
6.2 Độ dãn dài và độ dẻo
Độ dãn dài tương đối ứng với điểm lực lớn nhất, Agt, không được nhỏ hơn 3,5%.
Nếu khách hàng và người sản xuất thỏa thuận thì các thanh phải chịu được khi thử uốn theo TCVN 6287 : 1997, không bị gẫy hay rạn nứt nhìn thấy bằng mắt thường.
Đường kính lõi uốn và góc uốn do khách hàng và người sản xuất thỏa thuận.
Bảng 1- Kích thước, khối lượng và các tính chất thử kéo của thép thanh cán nóng
Đường kính danh nghĩa mm |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394/2 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 2: dây kéo nguội
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 (ISO 6394/3 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 3: dây tôi và ram do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-4:1999 (ISO 1035-4 : 1982) về thép thanh cán nóng – phần 4: dung sai
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6285:1997 (ISO 6935-2 : 1980) về thép cốt bê tông - Thép thanh vằn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3 : 1992) về Thép cốt bê tông - Phần 3: Lướt thép hàn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6286:1997 (ISO 6935-3 : 1992) về Thép cốt bê tông - Lưới thép hàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-1:1997 (ISO 1035/1 : 1980) về Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-2:1997 (ISO 1035/2 : 1980) về Thép thanh cán nóng - Phần 2: Kích thước của thép vuông do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-3:2013 (ISO 15630-3:2010) về Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010) về Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm cốt
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11234-3:2015 (ISO 4951-3:2001) về Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao - Phần 3: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-2:2015 (ISO 16120-2:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235 -4:2015 (ISO 16120-4:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 4: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn dùng cho các ứng dụng đặc biệt
- 1Quyết định 2922/QĐ-BKHCN năm 2008 tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394/2 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 2: dây kéo nguội
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-3:1997 (ISO 6394/3 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 3: dây tôi và ram do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-4:1999 (ISO 1035-4 : 1982) về thép thanh cán nóng – phần 4: dung sai
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6285:1997 (ISO 6935-2 : 1980) về thép cốt bê tông - Thép thanh vằn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3 : 1992) về Thép cốt bê tông - Phần 3: Lướt thép hàn
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6286:1997 (ISO 6935-3 : 1992) về Thép cốt bê tông - Lưới thép hàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-1:1997 (ISO 1035/1 : 1980) về Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6287:1997 về Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-2:1997 (ISO 1035/2 : 1980) về Thép thanh cán nóng - Phần 2: Kích thước của thép vuông do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-3:2013 (ISO 15630-3:2010) về Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010) về Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm cốt
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11234-3:2015 (ISO 4951-3:2001) về Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao - Phần 3: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-2:2015 (ISO 16120-2:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235 -4:2015 (ISO 16120-4:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 4: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn dùng cho các ứng dụng đặc biệt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-5:1997 (ISO 6394/5 : 1991) về thép cốt bê tông dự ứng lực - phần 5: thép thanh cán nóng có hoặc không xử lý tiếp
- Số hiệu: TCVN6284-5:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra