Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6200 : 1996

ISO 9280: 1990 (E)

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH SUNFAT - PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG SỬ DỤNG BARI CLORUA
Water quality - Determination of sunfate - Gravimetric method using barium chloride

Lời nói đầu

TCVN 6200: 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 9280: 1990 (E)

TCVN 6200: 1996 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC F9/SC1 thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục TC-ĐL-CL đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH SUNFAT- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG SỬ DỤNG BARI CLORUA

Water quality - Determination of sunfate- Gravimetric method using barium chloride

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trọng lượng để xác định sunfat trong nước. Phương pháp này có thể áp dụng để phân tích tất cả các loại nước bao gồm nước biển và hầu hết nưóc thải công nghiệp. Thông tin về các chất có khả năng gây nhiễu xem điều 8.

Có thể xác định được nồng độ sunfat (biểu thị theo SO42-) trong khoảng từ 10 mg/l đến 5000 mg/l khi dùng phần mẫu thử đã xác định (6.1). Có thể xác định đuợc nồng độ cao hơn sau khi pha loãng mẫu thí nghiệm.

Giới hạn của sự phát hiện (với 9 bậc tự do) là SO42- = 10 mg/l.

2. Nguyên tắc

axit hoá mẫu bằng axit clohidric bằng cách đun sôi với dung dịch bari clorua ít nhất 20 phút để tăng sụ kết tủa bari sunfat lọc qua phễu lọc thuỷ tinh xốp, rửa hết clorua khỏi kết tủa, sấy ở 1050C và cân lại khi đã nguội. Sự tăng khối lượng của phễu do kết tủa bari sunfat được tạo thành do phản ứng của ion bari và ion sunfat có trong mẫu.

3. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1 Axit clohidric c(HCl) = 6mol/l.

Khuấy cẩn thận 500 ml ± 10 ml axit clohidric đậm đặc [ ρ (HCl) = 1,18 g/ml] với nước và pha loãng đến 1 lit trong bình đong.

Bảo quản trong chai lọ thuỷ tinh hoặc chai polyetylen. Dung dịch bền trong thời gian dài.

3.2 Bari clorua ngậm hai phân tử nước dung dịch 100 g/l.

Cảnh báo - Bari clorua độc và có hại nếu nuốt phải.

Hoà tan 100 g ± 1 g bari clorua ngậm hai phân tử nước (BaCl2.2H2O) trong khoảng 800 ml nước, đun nóng hỗn hợp để hoà tan tốt. Làm nguội dung dịch và thêm nước đến 1 lit trong ống đong.

Bảo quản trong chai lọ thuỷ tinh hoặc chai polyetylen. Dung dịch bền trong thời gian dài.

3.3 Dung dịch natri hidroxit

c(NaOH) = 5 mol/l

Cảnh báo - Dung dịch natri hidroxit có hại khi tiếp xúc với da và mắt.

Vừa cho vừa khuấy để hoà tan 20.0 g natri hidroxit trong 100.0 ml nước. Bảo quản trong chai polyetylen.

3.4 Metyl da cam, dung dịch chỉ thị khoảng 1 g/l

Hoà tan 100 g metyl da cam trong khoảng 50 ml nước, đun nóng để hoà tan tốt. Làm nguội dung dịch và pha loãng đến 100 ml bằng nước trong ống đong.

Bảo quản trong chai lọ thuỷ tinh hoặc chai polyetylen. Dung dịch bền trong thời gian dài.

3.5 Bạc nitrat dung dịch khoảng 0.1 mol/l

Hoà tan 17 g ± 1 g bạc nitrat (AgNO3) trong khoảng 800 ml nước vàpha loãng đén 1 lit trong ống đong.

Bảo quản trong chai màu hổ phách. Dung dịch bền trong thời gian dài nếu được bảo vệ khỏi ánh sáng.

3.6 Etanola, C2H5OH hoặc rượu tinh chế (95% etanol, 5% metanol).

3.7 Hoà tan 10.0 g ± 0.1 g natri clorua, dung dịch 100 g/l. Bảo quản trong chai thuỷ tinh hoặc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6200:1996 (ISO 9280: 1990 (E)) về chất lượng nước - xác định sunfat - phương pháp trọng lượng sử dụng bari clorua do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6200:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản