Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6039:1995

CHẤT DẺO

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TỶ KHỐI CỦA CHẤT DẺO KHÔNG XỐP

Plastics

Method for dertermining the density and relative density of non - cellular plastics

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định 4 phương pháp xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp dạng màng mỏng, tấm ống, vật ép đúc, bột và bột ép đúc

Phương pháp A: Phương pháp ngâm chất dẻo ở dạng thành phẩm được tạo thành trên máy hoặc bằng cách tạo hình khác (xem 5.1.3) nhưng không phải là bột.

Phương pháp B: Phương pháp dùng tỷ trọng kế cho chất dẻo tạo thành từ bột, hạt nhỏ, viên, mảnh dẹt hoặc vật ép đúc thu được thành các hạt nhỏ.

Phương pháp C: Phương pháp chuẩn độ cho chất dẻo dạng tương tự trong phương pháp A bao gồm cả viên.

Phương pháp D: Phương pháp dùng cột gradien khối lượng riêng dùng cho chất dẻo dạng tương tự như trong phương pháp A bao gồm cả viên.

Cột Gradien khối lượng riêng là cột chất lỏng có khối lượng riêng tăng đều từ đỉnh đến đáy. Chúng rất thích hợp cho việc đo những mẫu thử nhỏ của sản phẩm và đo sự chênh lệch khối lượng riêng.

1.2. Khối lượng riêng và tỷ khối thường được dùng để theo dõi sự biến đổi cấu trúc vật lý của mẫu thử và cả khi tính toán lượng vật liệu cần thiết làm đầy một thể tích đã cho.

Khối lượng riêng là tính chất có liên quan đến khối lượng và thể tích của một vật, mẫu thử hoặc vật liệu. Những tính chất này cũng có thể có ích khi đánh giá tính đồng nhất trong các mẫu hay mẫu vật, những phương pháp trên mang lại kết quả chính xác ít nhất 0,2% nếu không hiệu chỉnh phép cân.

1.3. Khối lượng riêng của chất dẻo tuỳ thuộc vào phương pháp chuẩn bị mẫu thử. Trong trường hợp đòi hỏi chính xác các chi tiết của phương pháp chuẩn bị phải được thực hiện thật đúng, chúng thường được quy định trong bản yêu cầu kỹ thuật của vật liệu.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn                                                     

ISO 31 - 3: Đại lượng và đơn vị cơ học

ISO 291 - Chất dẻo - Môi trường tiêu chuẩn cho việc kiểm tra và thử.

3. Định nghĩa

3.1. Khối lượng riêng

Khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật liệu (ở nhiệt độ t) được biểu thị như sau:

Khối lượng riêng t0C kí hiệu rt tính bằng kg/m3, g/cm3 hay g/ml.

Thông thường t là một trong những nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm quy định theo ISO 291 (23 hay 270C).

3.2. Tỷ khối

Tỷ lệ khối lượng trênthể tích đã cho của vật liệu ở nhiệt độ t1 so với khối lượng trên cùng thể tích của một vật liệu quy định ở nhiệt độ t2

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6039:1995 về chất dẻo - phương pháp xác định khối lượng riêng và tỷ khối của chất dẻo không xốp

  • Số hiệu: TCVN6039:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 23/09/1995
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản