Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6039-2 : 2008

ISO 1183-2 : 2004

CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CHẤT DẺO KHÔNG XỐP – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP CỘT GRADIEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Plastics - Methods for determining the density of non-cellular plastics - Part 2: Density gradient column method]

Lời nói đầu

TCVN 6039-1 : 2008, TCVN 6039-2 : 2008 và TCVN 6039-3 : 2008 thay thế cho TCVN 6039 : 1995.

TCVN 6039-2 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 1183-2 : 2004.

TCVN 6039-2 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6039 (ISO 1183) với tên gọi chung là Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp, gồm các phần sau:

- Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ

- Phần 2: Phương pháp cột gradient khối lượng riêng.

- Phần 3: Phương pháp picnomet khí.

 

CHT DẺO - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CHẤT DẺO KHÔNG XỐP – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP CỘT GRADIEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Plastics - Methods for determining the density of non-cellular plastics - Part 2: Density gradient column method

CẢNH BÁO Việc sử dụng tiêu chuẩn này liên quan đến các chất độc hại, các thao tác và thiết bị nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn, nếu có, liên quan khi sử dụng. Trước khi sử dụng, người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn, sức khỏe phù hợp và xác định khả năng áp dụng mọi giới hạn quy định.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp cột gradien để xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp ép phun hoặc ép đùn dạng đồng nhất. Các cột gradien khối lượng là những cột có chứa hỗn hợp gồm hai chất lỏng, khối lượng riêng trong cột tăng đều từ đỉnh xuống đáy.

CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với các dạng hạt miễn là chúng đồng nhất. Khối lượng riêng thường được sử dụng để theo dõi sự biến đổi cấu trúc vật lý hoặc thành phần của chất dẻo. Khối lượng riêng cũng giúp ích trong việc đánh giá tính đồng nhất của mẫu hoặc mẫu thử. Khối lượng riêng của chất dẻo thường hay phụ thuộc vào việc lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu thử. Khi đó, trong đặc tính kỹ thuật của vật liệu phải bao gồm cả việc hướng dẫn chi tiết phương pháp chuẩn bị mẫu thử. Chú thích này có thể áp dụng cho cả ba phương pháp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 7870-4 : 2007 (ISO 80000-4 : 2006) Đại lượng và đơn vi - Phần 4: Cơ học.

ISO 291 Plastics - standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo – Môi trường tiêu chuẩn để ổn định và thử nghiệm).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau.

3.1

Khối lượng riêng (density)

ρTỷ số khối lượng m và thể tích V (tại nhiệt độ) của mẫu, tính bằng kg/m3, kg/dm3 (g/cm3) hoặc kg/l (g/ml).

CHÚ THÍCH Những thuật ngữ dưới đây được phân loại dựa trên cơ sở TCVN 7870-4 (ISO 80000-4).

Bảng 1 - Thuật ngữ khối lượng lượng riêng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6039-2:2008 (ISO 1183-2 : 2004) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 2: Phương pháp cột gradien khối lượng riêng

  • Số hiệu: TCVN6039-2:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản