Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢN VẼ KĨ THUẬT. BẢN VẼ XÂY DỰNG. BIỂU DIỄN CÁC KÍCH THƯỚC MÔ ĐUN, CÁC ĐƯỜNG VÀ LƯỚI MÔ ĐUN
Technical drawings. Working drawings. Performance of modular sizes, modular lines and grids
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này trình bày các qui tắc biểu diễn các kích thước mô đun, các đường và lưới mô đun trên các bản vẽ xây dựng. Mô đun gốc M là 100mm (xem ISO 1006).
Nói chung, trên các bản vẽ thiết kế nên dùng các kích thước mô đun. Các kích thước kết cấu và thi công nên dùng trên các bản vẽ sản phẩm.
Các kích thước mô đun, các đường và lưới mô đun làm cho công việc thiết kế và lập bản vẽ dễ dàng hơn. Các lưới mô đun bội có thể được bổ sung tới một chừng mực nhất định trên các bản vẽ kết cấu dùng cho chế tạo và kết cấu để định hướng và định vị.
ISO 128, Bản vẽ kỹ thuật - Các nguyên tắc chung để biểu diễn; ISO 1006, Kết cấu xây dựng - Điều hợp mô đun - Mô đun gốc;
ISO 2595, Bản vẽ xây dựng - Ghi kích thước cho bản vẽ sản phẩm - Biểu diễn các kích thước chế tạo và các kích thước thi công.
Các bản vẽ với kích thước mô đun phải được thực hiện phù hợp với ISO 128 và ISO 2595. Nếu cần thiết, các bản vẽ đó nên có chú thích chỉ rõ là các kích thước mô đun đang được sử dụng.
4. Kí hiệu các kích thước mô đun
4.1. Các bản vẽ có kích thước ghi ở dạng mô đun (thay cho milimét hoặc mét) nên có chú thích rõ ràng để giải thích rằng đây là trường hợp ghi kích thước ở dạng mô đun.
4.2. Kí hiệu của các kích thước mô đun như sau:
4.2.1. Có mô đun: n x M
4.2.2. Mô đun gốc: M
4.2.3. Có mô đun bội: 3M, 6M, 12M
4.2.4. Kích thước mô đun: 10M
4.2.5. Các kích thước mô đun bội: 10 x 3M, 5 x 6M
4.2.6. Không mô đun, nếu cần: M
5. Biểu diễn các đường và kích thước mô đun
5.1. Các đường mô đun và mô đun bội được vẽ bằng nét liền đậm (xem hình 1)
5.2. Chỗ nào cần rõ ràng có thể dùng nét chấm - gạch mảnh để vẽ đường mô đun ở vị trí trục (xem hình 2)
5.3. Khi cần để dễ nhận biết, các đường lưới mô đun bội phải tận cùng bằng một vòng tròn vẽ nét liền mảnh (xem hình 3)
5.4. Đường dưới đây có thể được kí hiệu bởi một chữ số ở bên trong vòng tròn
(xem hình 4)
5.5. Các đầu mút kích thước của một vùng mô đun cũng giống như đối với các kích thước thông thường, như đã chỉ rõ trong ISO 2595 (xem hình 5)
6.1. Các lưới mô đun được vẽ bằng các đường mô đun
6.2. Các lưới mô đun có các ô lưới kích thước khác nhau đặt chồng lên nhau được vẽ như sau: ô lưới nhỏ hơn được vẽ bằng nét mảnh hơn, ô lưới lớn hơn được vẽ bằng nét đậm hơn, nhằm mục đích để bản vẽ sáng sửa (xem hình 6)
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5897:1995 (ISO 4157/2:1982) về bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình - ký hiệu các phòng và các diện tích khác
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 (ISO 4066 : 1980) về bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - bản thống kê cốt thép
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6003:1995 về bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu công trình và các bộ phận công trình
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6078:1995 về Bản vẽ nhà và công trình xây dựng - Bản vẽ lắp ghép các kết cấu chế sẵn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6079:1995 (ISO 1047:1973) về bản vẽ xây dựng và kiến trúc cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6080:1995 về Bản vẽ xây dựng - Phương pháp chiếu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6083:1995 về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5897:1995 (ISO 4157/2:1982) về bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình - ký hiệu các phòng và các diện tích khác
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 (ISO 4066 : 1980) về bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - bản thống kê cốt thép
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6003:1995 về bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu công trình và các bộ phận công trình
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6078:1995 về Bản vẽ nhà và công trình xây dựng - Bản vẽ lắp ghép các kết cấu chế sẵn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6079:1995 (ISO 1047:1973) về bản vẽ xây dựng và kiến trúc cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6080:1995 về Bản vẽ xây dựng - Phương pháp chiếu
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6083:1995 về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5895:2012 (ISO 8560:1986) về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Thể hiện các kích thước mô đun, đường và lưới mô đun
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5895:1995 về bản vẽ kĩ thuật - bản vẽ xây dựng - biểu diễn các kích thước mođun - các đường và lưới môđun
- Số hiệu: TCVN5895:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra