Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5498 : 1995
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG XÁC ĐỊNH BỤI LẮNG
Air quality - Weighing method for determination of atmospheric dust deposit
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn TCVN 5498: 1995 trình bày phương pháp xác lượng bụi lắng khô và lượng bụi lắng tổng cộng ở bên ngoài các xí nghiệp công nghiệp.
2. Phương pháp xác đinh lượng bụi lắng khô
2.1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên việc cân dụng cụ hứng mẫu có phủ chất bắt dính trước và sau khi lấy mẫu để xác định nhanh lượng bụi lắng trong thời gian không mưa. Kết quả được biểu thị bằng g,/(m2 ngày) hoặc mg(m2.ngày).
2.2. Dụng cụ
2.2.1. Dụng cụ lấy mẫu
Khay hứng mẫu bằng nhôm hoặc bằng thủy tinh, có nắp (xem hình vẽ); Túi mỏng bằng polietilen (PE).
2.2.2. Chất bắt dính
Vazơlin trắng.
2.2.3. Dụng cụ xử lí mẫu
Tủ sấy khống chế được nhiệt độ, có độ chính xác r 50C; Cân phân tích có độ chính xác r 0,lmg.
2.3. Lấy mẫu
2.3.1. Yêu cầu chung
a) Khay lấy mẫu bụi lắng khô được đặt trên các giá ở độ cao đồng nhất các mặt đất 1,5 hoặc 3,5m;
b) Điểm lấy mẫu được bố trí ở nơi trống, thoáng gió từ mọi phía, khoảng cách giữa các điểm lấy mẫu với các vật cản (nhà cao tầng, cây cao ...) phải bảo đảm sao cho góc tạo thành giữa đỉnh của vật cản với điểm đo và mặt nằm ngang không lớn hơn 300;
c) Số lượng mẫu, sự phân bố các điểm lấy mẫu trong khu vực quan tâm được xác định theo các yêu cầu cụ thể nhưng không ít hơn 4 mẫu cho mỗi điểm đo;
d) Thời gian hứng một mẫu bụi lắng khô ở khu công nghiệp, dân cư tập trung không ít hơn 24 giờ, nhưng không quá 7 ngày.
2.3.2. Chuẩn bị lấy mẫu
a. Xử lí chất bắt dính
Trước khi phủ lên diện tích hứng mẫu, vazơlin được xử lí như sau:
Hộp với vazơlin, bề dày không quá 1 cm được sấy ở nhiệt độ 1000C trong 2 giờ; Vazơlin sau khi được xử lí đậy kín để sử dụng dần.
b. Chuẩn bị khay hứng mẫu
Khay hứng mẫu được đánh số và rửa sạch bằng xăng để khô rồi sấy;
Sau khi sấy khô, cân với độ chính xác - 0,1mg. Ghi số hiệu khay, kết quả cân vào sổ riêng;
Diện tích hứng mẫu là diện tích lòng khay được phủ đều vazơlin (đã xử lí) với khối lượng trong khoảng từ 50mg đến 60mg cho mỗi khay;
Đặt khay trong tủ sấy 5 đến 10 phút ở nhiệt độ 400C để tạo mặt bằng đều trên khay;
Cân khay hứng mẫu với độ chính xác r 0,lmg, ghi số hiệu khay, kết quả cân ml) vào sổ riêng;
Đậy nắp, cho vào túi PE, xếp vào hộp bảo quản.
Kích thước | Nắp | Khay hứng |
Chiều dày, Z (mm) | 01 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6994:2001 về chất lượng không khí - khí thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5966:1995 (ISO 4225 : 1994) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - thuật ngữ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5293:1995 (ST SEV 5299-80) về chất lượng không khí - phương pháp Indophenol xác định hàm lượng amoniac
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5970:1995 (ISO/TR 4227 : 1989) về lập kế hoạch giám sát chất lượng không khí xung quanh
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6994:2001 về chất lượng không khí - khí thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5966:1995 (ISO 4225 : 1994) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - thuật ngữ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5293:1995 (ST SEV 5299-80) về chất lượng không khí - phương pháp Indophenol xác định hàm lượng amoniac
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5970:1995 (ISO/TR 4227 : 1989) về lập kế hoạch giám sát chất lượng không khí xung quanh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5498:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định bụi lắng
- Số hiệu: TCVN5498:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra