Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4758-89

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ CÔNG SUẤT ĐẾN 110 KM

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Cơ quan biên soạn: Viện nghiên cứu máy Bộ cơ khí và Luyện kim

Cơ quan đề nghị ban hành:

Bộ cơ khí và luyện kim

Cơ quan trình duyệt: Tổng cục tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Cơ quan xét quyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 642/QĐ ngày 06 tháng 12 năm 1989

 

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ CÔNG SUẤT ĐẾN 110KW.

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Synchronous generators power to 110kW.

General technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy phát điện đồng bộ ba pha, tần số 50Hz, tần số quay 1000; 1500 và 3000vg/ph, điện áp danh định 230 và 400V, công suất từ 1 đến 110kW. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy phát dùng trên các phương tiện vận tải đường thủy và đường không.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Máy phát được chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, TCVN 8189-79, tiêu chuẩn của từng kiểu máy phát cụ thể và theo các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

1.2. Công suất danh định của máy phát theo TCVN 244 - 85.

1.3. Hệ số công suất danh định (cosg) của máy phát bằng 0,8.

1.4. Hiệu suất được quy định trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật đối với kiểu máy phát cụ thể.

1.5. Yêu cầu khả năng làm việc của máy phát ở môi trường:

1.5.1. Máy phát phải làm việc bền vững ở nhiệt độ môi trường xung quanh đến +40oC; độ ẩm tương đối 98% (25oC) và ở độ cao so với mặt biển không quá +1000 m.

1.5.2. Máy phát phải làm việc bền vững ở mặt phẳng nghiêng đến 5o.

1.5.3. Máy phát phải làm việc bền vững khi bụi ở môi trường xung quanh không quá 0,5 g/m3.

1.6. Yêu cầu về kết cấu.

1.6.1. Hình dáng, kết cấu của máy phát theo các tiêu chuẩn đã duyệt.

1.6.2. Cấp bảo vệ của máy phát theo TCVN 4254 - 86.

1.6.3. Chiều cao tâm trục quay của máy phát theo TCVN 327-69.

1.6.4. Việc làm mát cho máy phát điện được thực hiện bằng chế độ tự thông gió.

1.6.5. Cách điện của cuộn dây máy phát phải có cấp chịu nhiệt theo TCVN 3232 - 79.

1.6.6. Máy phát điện phải có hệ thống tự kích từ và hệ thống tự động điều chỉnh điện áp.

1.6.7. Cuộn dây stato của máy phát phải đấu hình sao và có bốn đầu dây ra (đầu của bapha và một trung tính).

1.7. Yêu cầu về chế độ làm việc và thông số điện.

1.7.1. Các số liệu danh định của máy phát phải được bảo đảm khi máy làm việc ở tần số quay danh định.

1.7.2. Sai lệch điện áp của máy phát ở trạng thái nhiệt ổn định khi thay đổi tải đối xứng từ 0 đến 100 % và hệ số công suất từ 0,8 đến 1,0 không được vượt quá ± 5% giá trị trung bình của điện áp điều chỉnh.

1.7.3. Sai lệch điện áp của máy phát ở trang thái nhiệt ổn định ở tải đối xứng không đổi bất kỳ từ 0 đến 100% và hệ số công suất bất kỳ từ 0,8 đến 1,0 không được vượt quá ± 1% giá trị trung bình của điện áp điều chỉnh.

1.7.4. Sai lệch điện áp của máy phát trong quá trình phát nóng từ lúc khởi động ở trạng thái nguội đến nhiệt độ ổn định ở chế độ danh định không vướt quá 1% giá trị điện áp xác lập ở chế độ ban đầu.

1.7.5. Khi không sử dụng hệ thống tự động điều chỉnh điện áp hệ thống kích từ của máy phát phải bảo đảm khả năng thay đổi bằng tay giá trị điện áp chính định khi tải đối xứng thay đổi từ 0 đến 100% với hệ số công suất từ 0,8 đến 1,0 theo giới hạn sau:

100 ± 57, điện áp danh định đối với máy phát có công suất từ 2 đến 30kW;

100 điện áp danh định đối với máy phát có công suất lớn hơn 30kW.

1.7.6. Giá trị không đối xứng của điện áp dây khi máy phát không tải ở chế độ tự kích từ không vượt quá 1,5% giá trị danh định.

1.7.7. Độ biến đổi điện áp khi đóng và cắt 100 % tải với hệ số công suất 0,8 đến 1,0 không được vượt quá 20 % giá trị điện áp xác lập đối với máy phát có công suất lớn hơn 4kW và 30%, giá trị điện áp xác lập đối với máy phát có công suất nhỏ hơn và bằng 40%. Khi đóng và cắt 50% tải là 10 và 15%.

Thời gian phục hồi điện áp không được quá 2a khi đóng, cắt 100%, tải … khi đóng, cắt 50 % tải.

1.7.8. Máy phát phải có khả năng khởi động trực tiếp động cơ không đồng bộ rôto ngắn mạch không tải có công suất bằng 50% công suất danh định của máy phát.

Sai lệch điện áp máy phát, thời gian quá trình quá độ, khả năng khởi động động cơ không đồng bộ có tải, giá trị và đặc tính của mômen được quy định trong tiêu chuẩn đối với kiểu máy phát cụ thể.

1.7.9. Máy phát phải làm việc được liên tục ở tải không đối xứng và dòng điện trong ba pha không vượt quá giá trị danh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4758:1989 về Máy phát điện đồng bộ công suất đến 110 kW - Yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN4758:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 06/12/1989
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản