Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4546 – 1994

TÔM MŨ NI ĐÔNG LẠNH

Frozen slipper lobster

Lời nói đầu

TCVN 4546-1994 thay thế cho TCVN 4546-88;

TCVN 4546-1994 được xây dựng trên tiêu chuẩn nhập khẩu của Nhật, Pháp và các chỉ tiêu chất lượng nêu trong các phụ kiện kỹ thuật của hợp đồng với khách hàng nước ngoài;

TCVN 4546-1994 do Ban kỹ thuật Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

TÔM MŨ NI ĐÔNG LẠNH

Frozen slipper lobster

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 4546 – 88, áp dụng cho các doanh nghiệp chế biến sản phẩm thủy sản đông lạnh xuất khẩu.

1. Nguyên liệu

Nguyên liệu dùng để chế biến tôm mũ ni đông lạnh bao gồm các loại tôm mũ ni thường (P.scyliaridees), mũ ni biển cạn (S.thenus orientalis), chất lượng nguyên liệu phải hoàn toàn tươi tốt.

2. Thuật ngữ và giải thích

Theo quy định của TCVN 4381 – 1992.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Tôm mũ ni đông lạnh được chế biến thành các dạng sản phẩm sau

- Tôm mũ ni vỏ đông lạnh dạng IQF;

- Tôm mũ ni vỏ đông lạnh dạng block;

- Tôm mũ ni thịt đông lạnh dạng IQF;

- Tôm mũ ni thịt đông lạnh dạng block;

3.2. Tôm mũ ni đông lạnh phải được sản xuất theo quy trình công nghệ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3.3. Tôm mũ ni đông lạnh được chế biến theo các cỡ tính bằng oz/thân tôm (1oz = 28,35 gam) theo quy định dưới đây

- 1/2, 2/4, 4/6, 6/8 và từ 8 trở lên.

- Riêng tôm mũ ni thịt đông lạnh dạng block có thêm dạng tôm mũ ni thịt vụn BM, không phân cỡ.

3.4. Thời gian làm đông và nhiệt độ trung tâm

- Dạng block: thời gian làm đông không quá 6h, nhiệt độ trung tâm sản phẩm không lớn hơn âm 12oC.

- Dạng IQF: thời gian làm đông không quá 4h, nhiệt độ trung tâm sản phẩm không lớn hơn âm 18oC.

3.5. Trạng thái sản phẩm trong băng

Tôm mũ ni đông lạnh dạng IQF phải nguyên vẹn, không dập vỡ, màu sắc tự nhiên, lớp băng phải phủ kín đồng đều toàn bộ sản phẩm.

Tôm mũ ni đông lạnh dạng block phải nguyên vẹn, lớp băng phải nhẵn, phẳng và phủ kín đồng đều toàn khối sản phẩm. Màu băng trắng trong hoặc trắng mờ, không cho phép có màu hồng hoặc màu lạ khác.

3.6. Khối lượng tịnh

Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị sản phẩm cho phép sai số ± 2,5% so với khối lượng quy định, nhưng khối lượng trung bình của các mẫu kiểm không nhỏ hơn khối lượng quy định.

3.7. Các chỉ tiêu cảm quan của tôm mũ ni đông lạnh phải theo đúng quy định trong bảng 1 dưới đây

Bảng 1

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Mức độ nguyên vẹn

Sản phẩm phải nguyên vẹn, không xây xát hoặc dập nát

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4546:1994 về tôm mũ ni đông lạnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN4546:1994
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1994
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản