Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4398 : 2001

(ISO 377 : 1991)

THÉP VÀ SẢN PHẨM THÉP - VỊ TRÍ LẤY MẪU, CHUẨN BỊ PHÔI MẪU VÀ THỬ CƠ TÍNH

Steel and steel products - Location and preparation of samples and test pieces for mechanical testing

Lời nói đầu

TCVN 4398 : 2001 thay thế TCVN 4398 : 1987.

TCVN 4398 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 377:1997.

TCVN 4398 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim bại biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

THÉP VÀ SẢN PHẨM THÉP - VỊ TRÍ LẤY MẪU, CHUẨN BỊ PHÔI MẪU VÀ THỬ CƠ TÍNH

Steel and steel products - Location and preparation of samples and test pieces for mechanical testing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về vị trí lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và mẫu thử cơ tính các sản phẩm thép hình, thép thanh, thép tròn, thép tấm và thép ống theo định nghĩa trong ISO 6929. Nếu được thỏa thuận trong đơn đặt hàng, tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho các sản phẩm kim loại khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thử không phá hủy.

Các phôi mẫu và mẫu thử này dùng trong các phép thử được tiến hành theo các phương pháp quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn vật liệu, trong trường hợp các tiêu chuẩn đó không có thì theo quy định trong tiêu chuẩn thử nghiệm này.

Trong trường hợp các yêu cầu trong đơn đặt hàng hoặc trong tiêu chuẩn sản phẩm khác với các quy định trong tiêu chuẩn này thì áp dụng theo các yêu cầu của đơn đặt hàng hoặc theo tiêu chuẩn sản phẩm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 3785 - 1) Vật liệu kim loại - Ký hiệu trục mẫu thử.

Metallic materials - Designation of test piece axes.

ISO 6929:1987 Sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại.

Steel products - Definitions and classification.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa theo ISO 6292 và các định nghĩa sau:

3.1 Lô kiểm tra (test unit): Số lượng mẫu thử hoặc khối lượng sản phẩm cùng được chấp nhận hoặc loại bỏ trên cơ sở các phép thử được tiến hành trên sản phẩm để lấy mẫu theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc đơn đặt hàng (xem hình 1).

3.2 Sản phẩm để lấy mẫu (sample product): Sản phẩm (ví dụ thanh, tấm, cuộn) lấy để kiểm tra và / hoặc thử (xem hình 1).

 

Hình 1 - Ví dụ các thuật ngữ định nghĩa trong điều 3

3.3 Phôi mẫu (sample): Lượng vật liệu lấy từ sản phẩm để lấy mẫu đủ để chế tạo một hoặc nhiều mẫu thử (xem hình 1).

Chú thích - Trong một số trường hợp, phôi mẫu có thể là cả sản phẩm để lấy mẫu.

3.4 Phôi mẫu thử ( rough specimen): Phần của phôi mẫu qua gia công cơ dùng để chế tạo mẫu thử (xem hình 1).

3.5 Mẫu thử (test piece): Phần của phôi mẫu hoặc phôi mẫu thử có kích thước theo quy định được hoặc không được gia công cơ, đạt các điều kiện theo quy định của phép thử (xem hình 1).

Chú thích - Trong một số trường hợp, mẫu thử có thể là phôi mẫu hoặc phôi mẫu thử.

3.6 Điều kiện chuẩn (reference condition): Điều kiện của phôi mẫu, phôi mẫu thử hoặc mẫu thử qua nhiệt luyện đại diện cho điều kiện gia công cuối của sản phẩm.

Chú thích - Trong trường hợp này, phôi mẫu, phôi mẫu thử hoặc mẫu thử được gọi là phôi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4398:2001 (ISO 377:1997) về Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và thử cơ tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN4398:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 10/05/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản