Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VỮA XÂY DỰNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Motar for masonry - Specifications
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, …
TCVN 1770 : 1996 Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2231 : 1989 Vôi canxi cho xây dựng.
TCVN 2682 : 1999 Xi măng poóclăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3121 : 2003 (các phần) Vữa xây dựng – Các phương pháp thử.
TCVN 4033 : 1995 Xi măng poóclăng puzolan - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506 : 1987 Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5691 : 2000 Xi măng poóclăng trắng.
TCVN 6067 : 1995 Xi măng poóclăng bền sunphát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260 : 1997 XI măng poóclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
3.1 Định nghĩa
Một số thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
3.1.1 Vữa tươi (hỗn hợp vữa) (fresh mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có thể hoặc không có phụ gia.
3.1.2 Vữa khô trộn sẵn (premixed dry mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia, được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.
3.1.3 Vữa đóng rắn (hardened mortar): là trạng thái đã đóng rắn của vữa tươi.
3.2 Phân loại vữa
3.2.1 Theo chất kết dính sử dụng, vữa được phân làm 4 loại chính sau:
- Vữa xi măng - cát;
- Vữa vôi - cát;
- Vữa xi măng - vôi - cát;
- Vữa đất sét - xi măng - cát.
3.2.2 Theo khối lượng thể tích (pv) ở trạng thái đã đóng rắn, vữa được phân làm 2 loại:
- Vữa thường: có khối lượng thể tích lớn hơn 1500 kg/m3;
- Vữa nhẹ: có khối lượng thể tích không lớn hơn 1500 kg/m3.
3.2.3 Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại:
- Vữa xây;
- Vữa hoàn thiện thô và mịn.
3.2.4 Theo cường độ chịu nén, vữa gồm các mác M1,0; M2,5; M5,0; M7,5; M10; M15; M20; M30, trong đó:
- M là ký hiệu quy ước cho mác vữa;
- các trị số 1,0; 2,5; ...; 30 là giá trị mác vữa tính bằng cường độ chịu nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121- 6 : 2003.
3.3 Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa
3.3.1 Xi măng có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn: TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999, TCVN 6067 : 1995, TCVN 5691 : 2000 và TCVN 4033 : 1995.
3.3.2 Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231 : 1989, trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3 và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm.
3.3.3 Đất sét phải là đất sét béo (hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng).
Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.
3.3.4 Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506 : 1987.
3.3.5 Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770 : 1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5.
4.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-12:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 12: xác định cường độ bám dính của vữa đã đóng rắn trên nền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-18:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 18: xác định độ hút nước mẫu vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121:1979 về vữa và hỗn hợp vữa xây dựng - phương pháp thử cơ lí
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4459:1987 về Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8874:2012 về phương pháp thử - Xác định độ nở hãm của vữa xi măng nở
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8875:2012 về Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim Vicat cải biến
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9080:2012 về Vữa bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-1:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu
- 1Quyết định 19/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997 về xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kĩ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:1995 về xi măng poóc lăng bền sunphát – yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:1986 về vữa xây dựng - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-8:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 8: xác định khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-1:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 1: xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-3:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 3: xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-6:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử- phần 6: xác định khối lượng thể tích vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-10:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 10: xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 11: xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-12:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 12: xác định cường độ bám dính của vữa đã đóng rắn trên nền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-9:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 9: xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-17:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 17: xác định hàm lượng ion clo hoà tan trong nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-18:2003 về vữa xây dựng - phương pháp thử - phần 18: xác định độ hút nước mẫu vữa đã đóng rắn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121:1979 về vữa và hỗn hợp vữa xây dựng - phương pháp thử cơ lí
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986 về cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1989 về vôi canxi cho xây dựng
- 20Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - hướng dẫn sử dụng
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4459:1987 về Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8874:2012 về phương pháp thử - Xác định độ nở hãm của vữa xi măng nở
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8875:2012 về Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim Vicat cải biến
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:1999 về Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9080:2012 về Vữa bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-1:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu
- 28Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN4314:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra