Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4255 - 86

SẢN PHẨM KỸ THUẬT ĐIỆN

CẤP BẢO VỆ BẰNG VỎ NGOÀI, KÝ HIỆU, PHƯƠNG PHÁP THỬ

Electrotechnical equipments. Degrees of protection provided by enclosures, symbol, method of test.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm kỹ thuật điện điện áp danh định không quá 72,5 kV và quy định cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (sau đây gọi tắt là vỏ), ký hiệu và phương pháp thử cấp bảo vệ đó.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc bảo vệ người tránh tiếp xúc với các phần có điện áp và các phần chuyển động bố trí ngoài vỏ sản phẩm.

Tiêu chuẩn này không quy định cấp bảo vệ của sản phẩm kỹ thuật điện chống các nguy hiểm nổ, cháy, các tác động của ẩm, hơi xâm thực, nấm mốc vv...

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST-SEV 778-77.

1. KÝ HIỆU

1.1. Để ký hiệu cấp bảo vệ, sử dụng 2 chữ cái "IP" và 2 con số tiếp theo sau đó..

1.1.1 Con số thứ nhất ký hiệu cấp bảo vệ người tránh tiếp xúc với các phần có điện áp bên trong vỏ hoặc đến kề sát chúng và bảo vệ người, tránh tiếp xúc với các phần chuyển động bố trí bên trong vỏ, đồng thời cũng ký hiệu cấp bảo vệ của sản phẩm chống các vật rắn lọt vào trong vỏ.

Giá trị và nội dung mã của con số thứ nhất quy định ở điều 2.1.

1.1.2. Con số thứ hai ký hiệu cấp bảo vệ của sản phẩm chống nước lọt vào trong.

Giá trị và mã của con số thứ hai quy định ở điều 2.2.

1.2. Nếu cần thì dùng chữ cái La-tinh để nêu nhựng yêu cầu phụ trong các tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể. Chữ cái này phải để sau các con số ký hiệu cấp bảo vệ. Trường hợp như vậy, trong tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể phải nêu các thử nghiệm dùng để kiểm tra yêu cầu phụ.

1.2.1. Các chữ cái S, M hoặc W chỉ được sử dụng với ý nghĩa sau:

S là thử đối với việc xuất hiện nước khi sản phẩm không làm việc ( ví dụ máy không chuyển động).

M là thử đối với việc xuất hiện nước khi sản phẩm làm việc (ví dụ máy đang quay).

W (phải đứng sát ngay sau chữ IP). Sản phẩm có ký hiệu như vậy được dùng trong các điều kiện khí hậu đặc biệt nhờ có những biện pháp bảo vệ phụ trong cấu tạo sản phẩm hoặc trong khi khai thác nó. Điều kiện khí hậu và các biện pháp bảo vệ phụ của những sản phẩm này phải được quy định theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

1.2.2. Khi không có những chữ cái phụ, thì phải hiểu là sản phẩm tương ứng với cấp bảo vệ đã cho trong mọi điều kiện công tác tiêu chuẩn.

1.3. Ký hiệu cấp bảo vệ phải ghi trên vỏ hoặc trên nhãn máy.

Yêu cầu đối với việc ghi nhãn phải được quy định trong tiêu chuẩn cho các loại sản phẩm cụ thể; trong các tiêu chuẩn này phải quy định phương pháp ghi nhãn  khi một phần của vỏ có cấp bảo vệ khác với phần khác; hoặc khi sử dụng chữ cái phụ cho một cấp bảo vệ khác.

1.4. Đối với sản phẩm chỉ đỏi hỏi nêu cấp bảo vệ bằng  một con số ký hiệu, thì con số kia được thay bằng chữ " X ". Ví dụ: IP X5; IP 2X.

1.5 Nếu cách lắp đặt của sản phẩm ảnh hưởng đến cấp bảo vệ, nhà sản xuất phải nêu rõ điều đó trong tài liệu kỹ thuật.

2. CẤP BẢO VỆ

2.1. Cấp bảo vệ được xác định bằng con số ký hiệu thứ nhất phải được quy định theo bảng 1.

Bảng 1

Con số thứ nhất (1)

Cấp bảo vệ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4255:1986 (ST SEV 778-77) về Sản phẩm kỹ thuật điện - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ký hiệu, phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN4255:1986
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1986
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản